Chiếu xạ thực phẩm có thể tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng làm cho thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu hơn. Ví dụ, thời hạn sử dụng của dâu tây có thể tăng lên từ 4 ngày thành 20 ngày bằng cách chiếu tia y vào quả dâu tây sau khi hái. Không chỉ vi khuẩn mà cả côn trùng và trứng côn trùng cũng bị tiêu diệt khi bị chiếu xạ.
Hình bên mô tả các hộp trái cây được vận chuyển nhờ băng truyền qua máy chiếu xạ. Nguồn phóng xạ của máy là cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\), phát ra bức xạ b và g. Cho biết chu kì bán rã của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là 5,72 năm.
Hình dưới đây là đồ thị tỉ lệ phần trăm cường độ bức xạ g truyền qua một lớp trái cây Tiền có độ dày nhất định.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Phương trình phân rã của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là
|
|
|
b) Bức xạ b mà \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\)phát ra hầu như không góp phần tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng trong trái cây. |
|
|
c) Từ đồ thị trên, xác định được độ dày của trái cây để cường độ bức xạ g giảm 50% là 15 cm. |
|
|
d) Theo thời gian, độ phóng xạ của nguồn \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) giảm dần. Nếu nguồn phóng xạ vẫn có thể sử dụng được cho đến khi độ phóng xạ của nó giảm xuống còn 12,5% giá trị ban đầu thì sau 30 năm sẽ phải thay nguồn phóng xạ \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\). |
|
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Phương trình phân rã của \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là
|
X |
|
b) Bức xạ b mà \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\)phát ra hầu như không góp phần tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng trong trái cây. |
X |
|
c) Từ đồ thị trên, xác định được độ dày của trái cây để cường độ bức xạ g giảm 50% là 15 cm. |
|
X |
d) Theo thời gian, độ phóng xạ của nguồn \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) giảm dần. Nếu nguồn phóng xạ vẫn có thể sử dụng được cho đến khi độ phóng xạ của nó giảm xuống còn 12,5% giá trị ban đầu thì sau 30 năm sẽ phải thay nguồn phóng xạ \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\). |
|
X |
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hằng số phóng xạ , số hạt ban đầu là N0, số hạt tại thời điểm t là N. Hình bên mô tả đồ thị của lnN theo t. Độ phóng xạ ban đầu của mẫu chất là ...... s-1.
Cho phản úng hạt nhân: \(_{17}^{37}{\rm{Cl}} + {\rm{X}} \to _{18}^{37}{\rm{Ar}} + {\rm{n}}.\) Cho \({{\rm{m}}_{{\rm{Cl}}}} = 36,9566{\rm{u}};{{\rm{m}}_{{\rm{Ar}}}} = 36,9569{\rm{u}}\); \({{\rm{m}}_{\rm{x}}} = 1,0073{\rm{u}};{{\rm{m}}_{\rm{n}}} = 1,0087{\rm{u}};1{\rm{u}} = 931{\rm{MeV}}/{{\rm{c}}^2}.\)
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hạt nhân X là \(_1^1{\rm{H}}\) (Hidro). |
|
|
b) Phản ứng này là phản ứng toả năng lượng. |
|
|
c) Năng lượng toả ra của phản ứng là 1,58 MeV. |
|
|
d) Đồng vị Ar trong phản ứng có số khối là 37. |
|
|
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có số neutron xấp xỉ là ....
Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani \(_{92}^{235}{\rm{U}}\). Biết công suất phát điện của nhà máy là 500 MW và hiệu suất chuyển hoá năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là ...... kg.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t= 3T (kể từ t=0), số hạt nhân X còn lại là