Chọn đáp án C
d) Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 025 là 126 s.
b) Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\).
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là bao nhiêu?
d) Nếu chiếu đồng thời thêm một bức xạ có bước sóng 400 nm, thì khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng có màu giống vân sáng trung tâm là 6 mm.
Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ a, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) nguyên chất có khối lượng là 1 mg. Các hạt thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 1 mF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt a sau khi đập vào bản tụ thì tạo thành một nguyên tử Helium. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau 1 phút.
c) Giữa hai điểm M và N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18.
Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở P theo R như hình vẽ. Giả sử R tăng tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá 0 trị 0 đến rất lớn. Thời điểm t = 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất P đạt cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất P đạt giá trị 5 W.
Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây?