(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 10)
-
83 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Câu 2:
Chọn đáp án A
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 4:
Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là
Chọn đáp án D
Câu 7:
Chọn đáp án B
Câu 9:
Chọn đáp án D
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Một căn phòng có kích thước 8 m × 5 m × 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar). Sau đó nhiệt độ không khí tăng lên tới 10 °C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích không khí đã ra khỏi phòng xấp xỉ bằng
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 20:
b) Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\).
Đúng
Câu 24:
Sai
Câu 25:
c) Giữa hai điểm M và N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18.
Sai
Câu 26:
d) Nếu chiếu đồng thời thêm một bức xạ có bước sóng 400 nm, thì khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng có màu giống vân sáng trung tâm là 6 mm.
Đúng
Câu 32:
c) Nếu hệ số ma sát giữa thanh với ray là m thì lực kéo tác dụng lên thanh là \({\rm{F}} = \frac{{{{\rm{B}}^2}{l^2}{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}} + \mu {\rm{mg}}.\)
Đúng
Câu 33:
d) Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay điện trở R bằng một tụ điện C đã được tích điện đến hiệu điện thế U0. Thả cho thanh tự do, khi tụ phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến một giá trị ổn định Vgh. Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó \({{\rm{v}}_{{\rm{gh}}}} = {{\rm{U}}_0}\sqrt {\frac{{\rm{C}}}{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}{l^2} + {\rm{m}}}}} \)
Đúng
Câu 34:
Một sợi dây thép AB dài 60 cm, hai đầu được gắn cố định, kích thích cho dao tin động với tần số 100 Hz. Trên dây có sóng dừng với tổng cộng 6 nút sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
Đáp án: 24 m/s
Câu 35:
Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở P theo R như hình vẽ. Giả sử R tăng tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá 0 trị 0 đến rất lớn. Thời điểm t = 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất P đạt cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất P đạt giá trị 5 W.
Đáp án: 60s
Câu 36:
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là bao nhiêu?
Đáp án: 0,3N
Câu 37:
Một pít-tông cách nhiệt đặt trong một xilanh nằm ngang. Pít-tông chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài mỗi phần là 32 cm. Ở nhiệt độ môi trường là 27 °C, mỗi phần chứa một lượng khí lí tưởng như nhau và có áp suất bằng 0,50.10 Pa. Muốn pít-tông dịch chuyển, người ta đun nóng từ từ một phần, phần còn lại luôn duy trì theo nhiệt độ của môi trường. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và xilanh. Khi pít-tông dịch chuyển được 2,0 cm thì nhiệt độ của phần nung nóng đã tăng thêm bao nhiêu °C?
Đáp án: 40oC
Câu 38:
Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ a, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) nguyên chất có khối lượng là 1 mg. Các hạt thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 1 mF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt a sau khi đập vào bản tụ thì tạo thành một nguyên tử Helium. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau 1 phút.
Đáp án: 16V
Câu 39:
Cho proton có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti \(_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của proton góc j như nhau. Cho biết mp = 1,0073 u; mLi 7,0142 u; mx = 4,0015 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma. Tính góc .
Đáp án: 83,07o