Thứ năm, 19/09/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/09/2024 6

d) Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay điện trở R bằng một tụ điện C đã được tích điện đến hiệu điện thế U0. Thả cho thanh tự do, khi tụ phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến một giá trị ổn định Vgh. Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó \({{\rm{v}}_{{\rm{gh}}}} = {{\rm{U}}_0}\sqrt {\frac{{\rm{C}}}{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}{l^2} + {\rm{m}}}}} \)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

d) Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 025 là 126 s.

Xem đáp án » 01/09/2024 13

Câu 2:

b) Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\).

Xem đáp án » 01/09/2024 12

Câu 3:

Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là bao nhiêu?

Xem đáp án » 01/09/2024 10

Câu 4:

Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây?

Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây? (ảnh 1)
 
Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây? (ảnh 2)

Xem đáp án » 01/09/2024 9

Câu 5:

c) Quãng đường vật đi được trong 1,5 s kể từ lúc t = 0 là 55 cm.

Xem đáp án » 01/09/2024 9

Câu 6:

c) Giữa hai điểm M và N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18.

Xem đáp án » 01/09/2024 9

Câu 7:

a) Quá trình 1 – 2 là đẳng áp và 4 − 1 là đẳng tích.

Xem đáp án » 01/09/2024 9

Câu 8:

b) Thể tích khí ở trạng thái 1 lớn hơn thể tích khí ở trạng thái 3.

Xem đáp án » 01/09/2024 9

Câu 9:

Hai điện tích điểm q1, q2 đứng yên, đặt cách nhau một khoảng 1 trong chân không, hằng số Coulomb là k. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức 

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu 10:

Đường đặc trưng vôn ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{R}}_2}}}{{{{\rm{R}}_1}}}\)bằng
 
Đường đặc trưng vôn ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ số R2/R1bằng    	A. 1/2	B. 2 .	C. 3 .	D. 1/3 (ảnh 1)

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu 11:

Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ.
 
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Khoá K đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây  (ảnh 1)
Khoá K đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây MNPQ 

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu 12:

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Cho dòng điện có cường độ 18 A chạy qua đoạn dây dẫn. Độ lớn lực từ cực đại tác dụng lên đoạn dây là 

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu 13:

a) Cơ năng của vật bằng 40 mJ.

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu 14:

b) Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 2,4 mm.

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu 15:

c) Thể tích của khí ở trạng thái 4 là 3,12 lít.

Xem đáp án » 01/09/2024 8

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »