A. I used to take the bus to come back to my hometown within an hour.
B. I usually spend one hour to take the bus to come back to my hometown.
C. I get used to spending up to an hour to come back to my hometown by bus.
Dịch: Tôi thường mất một giờ để bắt xe buýt về quê.
A. Tôi đã từng bắt xe buýt để về quê trong vòng một giờ.
=> Sai về thì. Ta có "used to + V" để nói về 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn đúng ở hiện tại nữa.
B. Tôi thường dành một giờ để bắt xe buýt về quê.
=> Sai ở giới từ "to". Ta có: spend time doing something: dành thời gian cho việc gì đó
C. Tôi đã quen với việc dành tới một giờ đề về quê bằng xe buýt.
=> Đáp án đúng. Ta có: get used to V-ing: dần quen với việc gì.
D. Một giờ là khoảng thời gian để tôi về quê bằng xe buýt.
=> Không dùng cách diễn đạt như này.
Chọn C.
Đoạt sóc Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan
Thái bình tu chí lực
Vạn cổ thử giang san.
(Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải)
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
PHẦN 1: NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT
Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: “Một mặt …….. bằng mười mặt …….”
A. người/ của. B. của/ người. C. trời/ trăng. D. biển/ sông.