Sân thể thao của một trường có dạng hình chữ nhật với chiều dài 120 m và chiều rộng 90 m. Sân được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2 000.
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân thể thao đó là 21 cm.
Giải thích
Chu vi thực tế của sân thể thao là:
(120 + 90) × 2 = 420 (m)
Đổi 420 m = 42 000 cm
Chu vi sân thể thao đó trên bản đồ là:
42 000 : 2 000 = 21 (cm)
Đáp số: 21 cm
d) Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 25 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Một công viên hình chữ nhật có chu vi là 80 km. Hỏi chu vi công viên đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm C và D là 25 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này là 500 km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?
b) Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Vũng Tàu đo được 48 mm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu.
c) Tỉ lệ bản đồ biết 3 cm trên bản đồ tương ứng với 600 m ngoài thực tế là:
Số?
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 2 000 |
1 : 30 000 |
11 |
Độ dài trên bản đồ |
3 cm |
cm |
3 cm |
Độ dài thật |
m |
6 km |
15 km |