Tìm phát biểu sai khi nói về định luật phóng xạ
A. Sau một chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 50%
B. Sau hai chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 75%
C. Sau một nửa chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 25%
D. Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ còn lại bằng 12,5% khối lượng ban đầu
Định luật phóng xạ: Mỗi chất phóng xạ có 1 chu kì phân rã đặc trưng, đó là khoảng thời gian sau đó lượng chất phóng xạ giảm đi một nửa.
Chú ý:
- Định luật phóng xạ có tính thống kê, nó chỉ đúng với lượng rất lớn số hạt chất phóng xạ.
- Với mỗi hạt nhân phóng xạ thì quá trình phân rã xảy ra ngẫu nhiên không biết trước tức là không thể áp dụng định luật phóng xạ cho 1 hạt hay một lượng rất ít hạt chất phóng xạ.
Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: N = N02-t/T = N0e-λt.
* Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: ∆m = m0 - m = m0(1 - e-λt)
Chọn đáp án C
Muốn phát ra bức xạ, chất phóng xạ thiên nhiên cần phải được kích thích bởi:
Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về các tia phóng xạ bay vào một điện trường đều?
Thời gian τ để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e = 2,7 lần là τ =1/λ, trong đó λ là hằng số phóng xạ. So với số hạt nhân ban đầu, sau khoảng thời gian t = 2τ số hạt nhân nguyên tử của chất phóng xạ còn lại chiếm
Sau ba phân rã α thành hai phân rã β- thì hạt nhân nguyên tố X biến thành hạt nhân rađôn 22688Ra. Nguyên tố X là
Pôlôni 21084 Po là chất phóng xa tia α. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày đêm. Hằng số phóng xạ của pôlôni là
Trong từ trường, tia phóng xạ đi qua một tấm thủy tinh mỏng N thì vết của hạt có dạng như hình vẽ. Hạt đó là hạt gì ?
Có hai chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ là λ1, λ2 với λ2 =2 λ1 Lúc đầu chúng có khối lượng tương ứng là m0 và 2 m0. Khối lượng của chúng bằng nhau sau một khoảng thời gian là
Chất phóng xạ pôlôni 21084Po phát ra phóng xạ α và biến đổi thành chì 20882Pb. Cho biết mPo = 209,9828 u; mPb = 205,9744 u; mα = 4,0026 u và u = 931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra khi 1 mg pôlôni phân rã hết là