Cho mạch điện không phân nhánh R = 100 Ω, cuộn dây cảm thuần L và tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu một hiệu điện thế u = 100cos100πt . Biết điện áp ULC = 50V. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Hãy tính L
A. L = 0,138 (H)
B. L = 0,159 (H)
C. L = 0,636 (H)
D. L = 0,123 (H)
Chọn A
Ta có ω = 100π (rad/s), U = 100V, ZC = 200Ω
Điện áp hai đầu điện trở thuần là
Cường độ dòng điện I = = 0,5A và ZLC = = 100Ω
Dòng điện nhanh pha hơn điện áp nên ZL < ZC ZC - ZL = 100Ω
ZL = ZC - 100 = 200 - 100 = 100Ω L = = 0,318 H
Đặt điện áp u = U0cos (100πt - )(V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = F. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2, u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Cho mạch điện RLC có R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm L thay đổi được đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 100cos100πt (V). Tính L để ULC cực tiểu
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω và có tụ điện C mắc nối tiếp. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u = 100cosπt V và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 0,5A. Tính tổng trở của mạch và điện dung của tụ điện
Đặt điện áp u = U0cos(100πt- )(V) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp thì cường đồ dòng điện qua mạch là i = I0cos(100πt + )(V). Hệ số công suất của đoạn mạch là
Đặt điện áp u = 150cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150V. Hệ số công suất của mạch là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch i = I0sin(ωt + ). Biết U0, I0, ω không đổi. Hệ thức đúng là
Đặt điện áp u = 100cos(ωt + )(V) vào hai đầu mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i = 2cos(ωt + )(A). Công suất tiêu thụ của mạch là
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz và giá trị hiệu dung U = 80V vào hai đầu mạch RLC nối tiếp. Biết cuộn cảm có L = H, tụ điện có điện dung C = F. Công suất tỏa nhiệt trên R là 80W. Giá trị của R là
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây điện áp 1 chiều 9V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5A. Nếu đặt vào hai đầu dây điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 9V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,3A. Xác định điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức i = 0,284cos120πt (A). Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn dây và tụ điện có giá trị tương ứng là UR = 20V; UL = 40V, UC = 25V. Tính R,L,C
Đặt điện áp u = 100cos(ωt)(V) có ω thay đổi được vào hai đầu mạch gồm điện trở thuần 200Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có giá trị điện dung là F mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ có giá trị là 50W. Xác định ω
Cho mạch điện AB trong đó , R = 25Ω. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu mạch là u = 50cos 100πt V. Tính công suất của toàn mạch
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi đó điện áp giữa hai đầu tụ điện là UC = 100cos (100πt - ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là