Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. có địa hình cao nhất nước ta.
D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Phương pháp: Sgk địa lí 12 trang 30
Cách giải:
+ Vùng núi Đông Bắc
– Nằm ở tả ngạn sông Hồng đến biên giới phía Bắc, địa hình thấp dần theo hướng TB xuống ĐN.
– Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương … Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy (Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti…). Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000m nằm ở biên giới Việt Trung (Phia Ya, Phia Uắc…). Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500-600m. Sau đó địa hình thấp đi rõ rệt, nhanh chóng hòa với đồng bằng Bắc Bộ và ven vịnh Bắc Bộ.
– Địa hình có hướng vòng cung, với 4 cánh cung lớn : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông.
– Theo hướng các cánh cung núi là những thung lũng núi của sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. Chính cấu trúc này tạo thuận lợi cho gió mùa Đông Bắc tràn vào, hình thành mùa đông lạnh giá “đặc biệt” cho khu vực.
=>Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
=> Đáp án B
Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là:
Hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế … thuộc nhóm dịch vụ:
Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển không phải là do:
Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là:
Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến ngành dịch vụ sau đây?
Thành tựu của ASEAN có ý nghĩa hết sức quan trọng về mặt chính trị là:
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm | 1986 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp | 49.5 | 45.6 | 32.6 | 23.4 | 16.8 |
Công nghiệp - xây dựng | 21.5 | 22.7 | 25.4 | 32.7 | 39.3 |
Dịch vụ | 29 | 31.7 | 42 | 43.9 | 42.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
Kiểu tháp tuổi mở rộng, biểu hiện của một cơ cấu dân số trẻ với số dân:
Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp ôn đới là gió: