Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

28/06/2024 103

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential for human function and that different foods provided different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.

The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called "the vitamin period. " Vitamins came to be recognized in foods, and deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

In the third era of nutritional history in the early 1950's to mid-1960's, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition that lead to chronic health problems.

The word “reckless” is closest in meaning to _______.

A. informative

B. recorded

C. irresponsible

Đáp án chính xác

D. urgent

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “reckless” gần nghĩa nhất với?

  A. informative (a): giàu thông tin               B. recorded (a): được ghi sẵn

  C. irresponsible (a): vô trách nhiệm              D. urgent (a): khẩn cấp

=> reckless = irresponsible

Thông tin: Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

Tạm dịch: Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra cho tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Lịch sử của khoa học dinh dưỡng lâm sàng, hay nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ khác nhau: thời kì đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ XIX và mở rộng vào đầu thế kỷ XX khi nó được được công nhận lần đầu tiên rằng các thành phần có

trong thực phẩm rất cần thiết cho các chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp lượng khác nhau của các chất quan trọng này. Gần cuối của thời kỳ này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có một mối liên kết với sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được chữa bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong một số thực phẩm nhất định.

Thời kì thứ hai đã bắt đầu trong những thập niên đầu của thế kỷ XX và có thể được gọi là “kỉ nguyên Vitamin”. Các vitamins đã được công nhận trong thực phẩm, và các hội chứng suy giảm đã được mô tả. Vì vitamin đã được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, đã thật hấp dẫn khi đưa ra ý kiến mọi bệnh tật và tình trạng mà trước đó không có cách điều trị hữu hiệu đều có thể có phản ứng với liệu pháp vitamin . Tại thời điểm đó, các trường dược bắt đầu quan tâm nhiều hơn trong việc có các chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào các ngành khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của sự giáo dục này là việc phát hiện (chữa trị) các triệu chứng suy giảm. Đây chính là sự khởi đầu của quá trình từ việc không biết gì về vitain, cuối cùng đến việc phủ định giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong dược học.. Những tuyên bố thiếu thận trọng được đưa ra về những hiệu quả của vitamin đã vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Trong thời kì thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 giữa những năm1960, liệu pháp vitamjn bắt đầu mất uy tín. Đồng thời với điều này, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y tế cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ mới một thập kỷ trước khi mà nhiều công ty dược phẩm có doanh số bán hàng vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành các mẫu vitamin lớn và văn học ca ngợi những ưu điểm trong việc hỗ trợ cho một loạt tình trạng liên quan tới sức khỏe. Mong đợi sự thành công của vitamin trong kiểm soát bệnh dịch đã được phóng đại. Như được biết đến trong quá khứ, liệu pháp vitamin và khoáng chất ít hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho điều kiện sức khỏe suy yếu so với khi áp dụng cho các vấn đề lâu dài của thiếu dinh dưỡng dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The more cigarettes you smoke, ______ you will die.

Xem đáp án » 18/06/2021 9,685

Câu 2:

Theresa walked past me without saying a word. She ________ me.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,978

Câu 3:

A penalty shot is ______ when a major foul is committed inside the 5-meter line.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,355

Câu 4:

Choose the word(s) that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In Africa, many children die from not having enough food.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,265

Câu 5:

We may win, we may lose – It just the ______ of the draw.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,769

Câu 6:

He is a great sport ________. He rarely misses any sport games although he was busy.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,618

Câu 7:

The more goals the players ______, the more exciting the match became.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,172

Câu 8:

Farmers get rid _______ weeds by spraying.

Xem đáp án » 18/06/2021 899

Câu 9:

When _______ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

Xem đáp án » 18/06/2021 897

Câu 10:

It is vital that Alice ______ Tom of the meeting tomorrow.

Xem đáp án » 18/06/2021 848

Câu 11:

To improve its athletes’ ________, Viet Nam has regularly exchanged delegation of sport officials, coaches, referees and athletes with other countries.

Xem đáp án » 18/06/2021 845

Câu 12:

The room is such dirty that it needs cleaning immediately.

Xem đáp án » 18/06/2021 703

Câu 13:

Mike isn’t on the phone, _________ makes it difficult to contact him.

Xem đáp án » 18/06/2021 677

Câu 14:

You ______ carry that carpel home yourself; the shop will send it.

Xem đáp án » 18/06/2021 646

Câu 15:

If I had known she was ill, I would go to visit her.

Xem đáp án » 18/06/2021 639

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »