Sục x mol , với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol , vào bình chứa 15 lit dd 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trị của m:
A. 12 g ≤ m ≤ 15 g
B. 4 g ≤ m ≤ 12 g
C. 0,12 g ≤ m ≤ 0,24 g
D. 4 g ≤ m ≤ 15 g
Nếu = x= 0,15 mol thì:
Chỉ tạo ra 1 muối và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.
0,15 0,15 mol
Nếu max = x = 0,26 mol thì:
⇒ Tạo ra 2 muối và và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.
x…..x…..x......mol
2y…..y…..mol
Ta được hệ phương trình:
⇒ = x = 0,04 mol
⇒ m↓ = = 0,04.100 = 4 gam
Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15
⇒ Chọn D.
Cho 4,48 lit (đktc) vào 40 lit dd thu được 12 g kết tủa. Nồng độ của dd nước vôi là:
Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:
Dẫn 33,6 lit khí (đktc) vào 2 lít dd NaOH 1 M , sản phẩm thu được là:
Nung 20 g đá vôi và hấp thụ hoàn toàn lượng khí tạo ra do sự nhiệt phân đá vôi vào 0,5 lit dd NaOH 0,56 M. Nồng độ của các muối và trong dung dịch là:
Cho V lit (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Phải dùng bao nhiêu lit (đktc) để hòa tan hết 20 g trong nước, giả sử chỉ có 50% tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
Sục V lit khí (đktc) vào bình chứa 2 lit dd nước vôi 0,01 M thu được 1 g kết tủa. Các giá trị của V là:
Cho 0,448 lit khí (đktc) hấp thu 100 lm dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06 M và 0,12 M thu được m gam kết tủa, giá trị của m là:
Sục V lit khí (đktc) vào dd 2 lit 0,1 M thu được 2,5 g kết tủa. Giá trị của V là: