Mạch điện xoay chiều nối tiếp AB tần số 50 Hz gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C (R, L, C khác 0 và hữu hạn). Biên độ của điện áp giữa hai đầu đoạn AB và trên L lần lượt là và . Ở thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng và sau khoảng thời gian ngắn nhất 1/400 s điện áp tức thời trên L bằng . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A. sớm pha hơn dòng điện là
B. sớm pha hơn dòng điện là
C. trễ pha hơn dòng điện là
D. trễ pha hơn dòng điện là
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một tụ điện có dung kháng , điện trở thuần và cuộn dây có điện trở thuần có cảm kháng . Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây
Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp thì điện áp hai đầu tụ điện C là (V). Tỷ số giữa dung kháng và cảm kháng bằng
Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn thuần cảm có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Nếu dòng điện qua mạch có biểu thức thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở , cuộn dây có điện trở thuần và có cảm kháng , tụ điện có dung kháng . Dòng mạch chính có biểu thức (t đo bằng giây). Viết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi, mắc nối tiếp. Nếu thay đổi điện dung C từ đến thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch
Một đoạn mạch AB gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây. Biết điện áp giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là và .
Kết luận nào không đúng?
Đặt vào 2 đầu hộp kín X (chỉ gồm các phần tử mắc nối tiếp) một điện áp xoay chiều thì cường độ dòng điện qua mạch . Nếu thay điện áp trên bằng điện áp khác có biểu thức thì cường độ dòng điện: X có thể chứa
Một đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm: điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Điều chỉnh L để và điện áp ở hai đầu cuộn cảm lệch pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB góc . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là
Mạch điện áp xoay chiều AB nối tiếp chỉ gồm các phần tử như điện trở thuần, cuộn cảm và tụ điện. Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng . Biết biểu thức điện áp trên đoạn AM và trên đoạn MB lần lượt là: và . Tính tổng trở của đoạn MB và độ lệch pha của điện áp trên MB so với dòng điện
Một đoạn mạch gồm cuộn dây có độ tự cảm mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức: thì công suất tiêu thụ trong mạch là 80 W. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là . Tìm hiệu điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch X
Đặt một điện áp, (t đo bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây có hệ số tự cảm và điện trở thuần thì điện áp hiệu dụng trên R là . Hãy tính điện trở R
Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm các phần tử theo đúng thứ tự: điện trở thuần , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung. Điện áp giữa trên đoạn mạch chỉ gồm cuộn cảm và tụ điện có biểu thức (t đo bằng giây). Biểu thức dòng điện qua mạch là
Một cuộn dây có điện trở thuần và có độ tự cảm , nối tiếp với tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều tần số 50 (Hz). Để dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp ta phải ghép nối tiếp với tụ C một tụ có điện dung là bao nhiêu?