Trong phản ứng hạt nhân: và
Thì X và Y lần lượt là
A. proton và electron.
B. electron và đơtơri.
C. proton và đơrơti.
D. triti và proton.
- Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.
Dùng hạt α bắn phá hạt nhân ta có phản ứng: . Biết = 4,0015u; mAl = 26,974u; mP = 29,970u; mn = 1,0087u; 1u = 931 MeV/c2. Tốc độ tối thiểu của hạt để phản ứng trên xảy ra là
Khối lượng nguyên tử của là 55,934939 u. Biết khối lượng proton = 1,00728 u và= 1,0087. Lấy 1 = 931,5 . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
Năng lượng liên kết của các hạt nhân lần lượt là 28,4 MeV; 1178 MeV; 783 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất trong số các hạt nhân này là
Khi bắn phá hạt nhân nitơ bằng nơtron thì tạo ra đồng vị Bo và một hạt
Trong phương trình phản ứng hạt nhân ; gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Phản ứng hạt nhân là tỏa năng lượng khi
Biết khối lượng các hạt là: mp = 1,00728 u, mn = 1,00867 u, me = 0,000549 u. Độ hụt khối của hạt nhân là
Biết khối lượng hạt nhân là mC = 11,9967 u, = 4,0015 u. Cho 1 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân thành ba hạt là
Trong phương trình phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: A + B → C + D; - Gọi m0 = mA + mB , m = mC + mD là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác và tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân sản phẩm. Wđs là tổng động năng của các hạt nhân sản phẩm. Năng lượng cần phải cung cấp cho các hạt nhân A, B dưới dạng động năng là
Cho khối lượng hạt nhân sắt là 55,9207u, khối lượng êlectron là me = 0,000549u. Khối lượng của nguyên tử sắt là