Để nhận biết dung dịch , người ta thường dùng
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch KCl
C. dung dịch BaC
D. dung dịch CuS
Chọn C
Để nhận biết dung dịch , người ta thường dùng dung dịch BaC vì tạo kết tủa trắng BaS
Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và 0,75M?
Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit thu được 5,6 lít (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
Cho 21 gam MgCtác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, loãng, BaC là:
Cho 2,44 gam hỗn hợp muối N và tác dụng vừa đủ với dung dịch 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít C ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch loãng dư thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaC và MgC bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí C (đktc). Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là: