Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B.Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C.Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D.Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
Đáp án cần chọn là: B
Ngắm chừng qua kính thiên văn:
+ Điều chỉnh khoảng cách giữa thị kính với vật kính để ảnh ảo. Tức là
+ Mắt đặt sau thị kính quan sát ảnh ảo của tạo bởi thị kính.
+ Điều chỉnh vị trí để ảnh rơi vào khoảng nhìn rõ của mắt.
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ . Thị kính cho phép nhìn một vật cao đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tìm tiêu cự của thị kính?
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có ghi 10x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 250. Khoảng cách hai kính là . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là 4’. Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là ?
Một kính thiên văn mà vật kính có tiêu cự . Người quan sát mắt không có tật. Số bội giác của kính khi người đó ngắm chừng ở vô cực là 50. Thị kính có tiêu cự bằng: