IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 34 (có đáp án) : Kính thiên văn

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 34 (có đáp án) : Kính thiên văn

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 34 (có đáp án) : Kính thiên văn

  • 918 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có ghi 10x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có:

+ Tiêu cự của vật kính:f1=1m

Tiêu cự của thị kính: 10x=25f2f2=2510=2,5cm=0,025m

+ Khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực là:

O1O2=f1+f2=1+0,025=1,025m=102,5cm


Câu 2:

Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có ghi 5x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có:

+ Tiêu cự của vật kính: f1=1m

+ Thị kính có ghi 5x 5=25f2f2=255=5cm=0,05m

+ Khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực là:

O1O2=f1+f2=1+0,05=1,05m=105cm


Câu 3:

Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là 505cm . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Theo đề bài, ta có

G=f1f2=100O1O2=f1+f2=505f1=500cmf2=5cm


Câu 4:

Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 250. Khoảng cách hai kính là 650cm . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Theo đề bài, ta có: 

G=f1f2=250O1O2=f1+f2=1004f1=1000cmf2=4cm


Câu 5:

Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 100cm , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Độ dài quang học của kính thiên văn: δ=f1+f2

Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G=f1f2

Vậy ta có:

f1+f2=100f1f2=24f1=96cmf2=4cm


Câu 6:

Một người cận thị có cực viễn cách mắt 50cm , quan sát một thiên thể bằng kính thiên văn f1=100cm;f2=5cm  không điều tiết. Biết mắt đặt sát thị kính, khoảng cách giữa hai kính lúc này bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Mắt cận nhìn thiên thể ở trạng thái không điều tiết, nghĩa là:

d1=d1'=f1=100cm

d2'=OCV=50cm

d2=d2'f2d2'f2=50.5505=5011cm

+ Khoảng cách giữa hai kính: 

O1O2=d1'+d2'=100+5011=115011104,55cm


Câu 7:

Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1=120cm  , thị kính có tiêu cự f2=4cm . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt  quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

+ Mắt quan sát ảnh ảo A2B2   ở trạng thái mắt không điều tiết nên  A2B2 ở cực viễn của mắt tức d2'=O2A2=OVV=50cm

 A1B1cách thị kính  d2=O2A1=d2'f2d2'f2=50.4504=3,7cm

+ Khoảng cách giữa hai kính O1O2=f1+d2=120+3,7=123,7cm


Câu 8:

Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90cm , thị kính có tiêu cự 2,5cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm , điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có:

+ Khi quan sát chòm sao: d1=d1'=f1=90cm

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:

d2'=OCC=20cm

d2=d2'f2d2'f2=20.2,5202,5=209cm

+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:

O1O2=d1'+d2=90+209=92,2cm


Câu 9:

Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 80cm, thị kính có tiêu cự 4cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có:

+ Khi quan sát chòm sao: d1=d1'=f1=80cm

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:

d2'=OCC=20cm

d2=d2'f2d2'f2=20.4204=103cm

+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính: 

O1O2=d1'+d2=80+103=83,33cm


Câu 10:

Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm  đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ=0,01rad . Tìm tiêu cự của thị kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có: Vật A1B1  đặt tại tiêu diện vật F2  của thị kính nên ảnh A2B2  ở vô cực, ta có:

Ta có  A1B1=1mm=0,1cm

tanφ=A1B1f2φ

f2=A1B1φ=0,10,01=1cm


Câu 12:

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:

+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d1=d1'=f1

+ Ngắm chừng ở vô cực nên: d2'=d2=f2

+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2=f1+f2=90cm   (1)

+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:  G=f1f2=17(2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: f1=85cmf2=5cm


Câu 13:

Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có

+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:

+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d1=d1'=f1

+ Ngắm chừng ở vô cực nên: d2'=d2=f2

+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2=f1+f2=62cm (1)

+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:G=f1f2=30 (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: f1=60cmf2=2cm


Câu 14:

Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông α0=1100rad . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có

+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:

+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d1=d1'=f1

+ Ngắm chừng ở vô cực nên:d2'=d2=f2

+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2=f1+f2=62cm (1)

+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G=f1f2=30 (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: f1=60cmf2=2cm

Ta có:

tanα0=A1B1f1

A1B1=f1tanα0f1.α0=60100=0,6cm


Câu 15:

Ý kiến nào sau đây đúng về kính thiên văn?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

A - sai vì thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính và vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét)

B – sai vì vật kính có tiêu cự rất dài, thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.

C – sai vì Khoảng cách giữa hai kính thay đổi được

D - đúng


Câu 16:

Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 84cm và số bội giác của kính là 20. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông α0=1100rad . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có

+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:

+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên d1=d1'=f1

+ Ngắm chừng ở vô cực nên:d2'=d2=f2

+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2=f1+f2=84cm (1)

+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G=f1f2=20 (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: f1=80cmf2=4cm

Ta có:

tanα0=A1B1f1

A1B1=f1tanα0f1.α0=80100=0,8cm


Câu 17:

Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật ở rất xa.


Câu 18:

Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ngắm chừng qua kính thiên văn:

+ Điều chỉnh khoảng cách giữa thị kính với vật kính để ảnh A2B2  ảo. Tức là O1O2f1+f2

+ Mắt đặt sau thị kính quan sát ảnh ảo  A2B2 của A1B1 tạo bởi thị kính.

+ Điều chỉnh vị trí O2  để ảnh  A2B2 rơi vào khoảng nhìn rõ của mắt.


Câu 19:

Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có, cấu tạo của kính thiên văn:

+ Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét).

+ Thị kính là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.


Câu 20:

Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta điều chỉnh kính thiên văn bằng cách thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính và di chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ.


Câu 23:

Ý kiến nào sau đây không đúng về kính thiên văn?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A - sai vì thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính và vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét)

B, C, D - đúng


Câu 24:

Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc α0 được chọn là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

α0=tanα0=A1B1f1 góc trông  trực tiếp vật


Câu 25:

Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

A, C, D  - đúng

B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là O1O2=f1+f2


Câu 26:

Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

A, B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là O1O2=f1+f2

C – sai vì: Số bội giác vô cực của kính là G=f1f2


Câu 27:

Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=10m , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có,

+ Tiêu cự của vật kính: f1=10m

+ Tiêu cự của thị kính: f2=5cm

Þ Số bội giác của kính thiên văn:  G=f1f2=100,05=200


Câu 28:

Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có,

+ Tiêu cự của vật kính:f1=1m

+ Tiêu cự của thị kính:f2=5cm

=> Số bội giác của kính thiên văn:G=f1f2=10,05=20


Câu 29:

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Nếu mắt không có tật, quan sát ảnh ở trạng thái không điều tiết thì ảnh này ở vô cực (ngắm chừng ở vô cực)

Sơ đồ tạo ảnh:

Với AB:d2'd2=f2

Với d1d1'=f1

Ta suy ra: d2=ld1'l=f1+f2

Vậy theo bài ra: f1+f2=90cm  (1)

Mặt khác, số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực được tính bởi:

 G=f1f2=17f117.f2=0(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

f1+f2=90cmf117.f2=0f1=85cmf2=5cm


Câu 30:

Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=1,2m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=4cm . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Khi ngắm chừng ở vô cực:

+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2=f1+f2=1,2+0,04=1,24m

+ Số bội giác của kính thiên văn: G=f1f2=1,20,04=30


Câu 31:

Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự  f1=120cm và thị kính có tiêu cự f2=5cm . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Khoảng cách giữa hai kính của kính thiên văn khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là L=f1+f2=120+5=125cm


Bắt đầu thi ngay