Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án) Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án) Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường đều

Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án) Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường đều

  • 1227 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỏi một hạt mang điện có thể chuyển động thẳng với vận tốc không đổi trong từ trường đều được không?

Xem đáp án

Lời giải:

+ Nếu vB

fmax=qvB                          fv                                        f=FhtqvB=mv2R


Câu 2:

Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc 2.106m/s vuông góc với từ trường có độ lớn 0,2T. Độ lớn của lực lorenxơ có giá trị là bao nhiêu? Biết e=1,6.1019C

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: f=evBsin900=1,6.1019.2.106.0,2=6,4.1014N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Một hạt có điện tích q=3,2.1019C bay vuông góc vào vùng từ trường đếu với tốc độ v=2.106m/s. Biết cảm ứng từ  của từ trường B=0,2T. Xác định lực lorenxo tác dụng lên điện tích?

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có, độ lớn của lực lorenxo tác dụng lên hạt: f=qvB.sin900=3,2.1019.2.106.0,2=1,28.1013N

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Electron khối lượng 9,1.1031kg, chuyển động với vận tốc 107m/s vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 20mm. Độ lớn cảm ứng từ có giá trị là:

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: vB , lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm f=FhtqvB=mv2RB=mvRe=9,1.103110720.1031,6.1019=2,84.103(T)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Một hạt mang điện tích 106C, khối lượng 104g chuyển động vuông góc từ trường đều cảm ứng từ B=0,2T. Chu kì chuyển động của điện tích trên là:

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có:vB, lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm

f=FhtqvB=mv2RR=mvqB=m.R.ωqBω=qBm=106.0,2104.103=2T=2πω=2π2=π(s)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Một hạt mang điện có điện tích 2.106C, khối lượng 104g chuyển động vuông góc với từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2T. Tính chu kì chuyển động của điện tích trên?

Xem đáp án

Lời giải:

+ Ta có, điện tích chuyển động vuông góc với từ trường đều

=> Chuyển độngc ủa điện tích là chuyển động tròn đều

Lực lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm:


Câu 8:

Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế 500V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ, có cảm ứng từ B=0,2T. Xác định bán kính quỹ đạo của electron. Biết e=1,6.1019C, me=9,1.1031kg 

Xem đáp án

Lời giải:

+ Theo định lý động năng, ta có: 

Wd2Wd1=A=qU12mv20=qUv=2qUm=2.1,6.1019.5009,1.1031=1,33.107m/s

+ Mặt khác: vB, lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm

f=FhtqvB=mv2RR=mvqB=9,1.1031.1,33.1071,6.1019.0,2=3,77.104m

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế 200V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ, có cảm ứng từ B=0,2T. Xác định bán kính quỹ đạo của electron. Biết e=1,6.1019C, me=9,1.1031kg

Xem đáp án

Lời giải:

+ Theo định lý động năng, ta có:

Wd2Wd1=A=qU12mv20=qUv=2qUm=2.1,6.1019.2009,1.1031=8,4.106m/s

+ Mặt khác: vB, lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm

f=FhtqvB=mv2RR=mvqB=9,1.1031.8,4.1061,6.1019.0,022,4.103m

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Một electron có vận tốc 4.105m/s đi vào trong điện trường đều vuông góc với đường sức điện trường có cường độ 104V/m. Để cho electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Xác định chiều véctơ cảm ứng từ và độ lớn của cảm ứng từ?

Xem đáp án

+ Để electron chuyển động thẳng đều thì hợp lực tác dụng lên electron phải bằng 0.

Do đó, lực lorenxơ phải cân bằng với lực điện trường

=> Lực lorenxơ phải ngược chiều với lực điện

+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra chiều của cảm ứng từ B có chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ


Câu 14:

Điện tích điểm q=104C khối lượng m=1g chuyển động với vận tốc v0 vuông góc trong từ trường cảm ứng từ B=0,1T . Độ lớn của v0 để điện tích chuyển động thẳng đều

Xem đáp án

Lời giải:

Ta có: q chuyển động thẳng đều khi tổng hợp lực tác dụng lên nó bằng 0 hay lực lorenxơ cân bằng với trọng lực: f=PqvBsinα=mgv=mgqB=103.10104.0,1=1000m/s

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U=150V, người ta cho electron chuyển động song song với dây dẫn điện dài vô hạn, cường độ I=10A, cách dây dẫn 5mm. Xác định lực lorenxơ tác dụng lên electron. Biết e=1,6.1019C, m=9,1.1031kg

Xem đáp án

Lời giải:

+ Theo định lý động năng, ta có

Wd2Wd1=A=qU12mv20=qUv=2qUm=7,263.106m/s

+ Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại vị trí electron bay vào chiều hướng từ trong ra ngoài, có độ lớn: B=2.107Ir=4.104(T)


Câu 17:

Sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U=220V, người ta cho electron chuyển động song song với dây dẫn điện dài vô hạn, cường độ I=5A, cách dây dẫn 2mm. Xác định lực lorenxơ tác dụng lên electron. Biết e=1,6.1019C, m=9,1.1031kg

Xem đáp án

Lời giải:

+ Theo định lý động năng, ta có:

Wd2Wd1=A=qU12mv20=qUv=2qUm=2.1,6.1019.2209,1.1031=8,8.106m/s

+ Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại vị trí electron bay vào chiều hướng từ trong ra ngoài, có độ lớn:

B=2.107Ir=2.10752.103=5.104(T)


Câu 18:

Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,004T, v=2.106m/s. Xác định hướng và cường độ điện trường E 

Xem đáp án

Lời giải:

Vì electron chuyển động thẳng đều nên lực Culong và lực Loren-xơ tác dụng lên electron cân bằng nhau

+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái => hướng của lực Loren-xơ => Lực Culong có hướng ngược lại

Electron mang điện tích âm => Cường độ điện trường  có hướng  ngược với hướng của lực Culong

=>  hướng xuống

+ Độ lớn của hai lực bằng nhau:

FCL=feE=evBE=vB=2.106.0,004=8000V/m

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,024T, v=4.106m/s . Xác định hướng và cường độ điện trường E

Xem đáp án

Lời giải:

Vì electron chuyển động thẳng đều nên lực Culong và lực Loren-xơ tác dụng lên electron cân bằng nhau

+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái => hướng của lực Loren-xơ => Lực Culong có hướng ngược lại

Electron mang điện tích âm => Cường độ điện trường  có hướng  ngược với hướng của lực Culong

=>  hướng xuống

+ Độ lớn của hai lực bằng nhau:

FCL=feE=evBE=vB=4.106.0,024=96000V/m

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay