Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 5 (có đáp án): Điện thế. Hiệu điện thế
-
2944 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện thế là:
Đáp án cần chọn là: C
Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
Câu 2:
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Biểu thức nào sau đây xác định thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Chọn biểu thức sai trong các biểu thức liên quan đến điện thế, hiệu điện thế và công sau đây:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
Đáp án cần chọn là: A
Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
Câu 6:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án cần chọn là: C
A, B, D -đúng
C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
Câu 9:
Biết hiệu điện thế . Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là không đúng?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là , khoảng cách MN=d. Công thức nào sau đây là đúng?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?
Đáp án cần chọn là: A
Ta có điện thế không phụ thuộc vào điện tích thử q
⇒ Khi độ lớn điện tích thử q tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó không thay đổi
Câu 14:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là . Gọi là công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N, là công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC=4cm, BC=3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Hiệu điện thế ?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Cho , BC=10cm, , tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ
Cường độ điện trường có giá trị là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng . Hiệu điện thế bằng?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Điện tích của electron là . Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Cho 3 bản kim loại A,B,C đặt song song có , . Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn , . Điện thế và của bản B và C là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại A.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là , sau đó dừng lại tại B với AB=d=10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V. Hai bản cách nhau 5cm. Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng . Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy . Điện lượng đã mất đi là?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Một hạt bụi có khối lượng nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d=4cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng . Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 206,2V. Lấy . Điện lượng đã mất đi là?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,8cm, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=300V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn d=0,2cm và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là U=200V. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng . Lấy .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Hai điện tích và đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Hai điện tích và đặt cách nhau một khoảng 4cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Có 3 điện tích điểm ; ; đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau a=9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau a=3cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Một quả cầu kim loại bán kính 5cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q=1nC từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 25cm, người ta cần thực hiện một công . Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 0.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m=1g, mang điện tích , được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc . Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc . Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d=10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?
Đáp án cần chọn là: B