29 câu trắc nghiệm Tụ điện cực hay có đáp án
-
3239 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
29 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm phát biểu sai
Đáp án: D
Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.
Lưu ý: Trong công thức , ta thường lầm tưởng C là đại lượng phụ thuộc vào Q, phụ thuộc vào U. Nhưng thực tế C KHÔNG phụ thuộc vào Q và U.
Nhưng Q = C.U, do đó điện tích Q mà tụ điện tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó.
Câu 2:
Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?
Đáp án: C
Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Tụ điện thường dùng là tụ điện phằng. Dung dịch NaOH và muối ăn và chất dẫn điện nên không thể đặt trong lòng giữa hai vật dẫn kim loại để tạo thành tụ điện được.
Câu 3:
Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Đáp án: C
Năng lượng điện trường của tụ:
Câu 4:
Một tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là . Hiệu điện thế U là:
Đáp án: A
Câu 5:
Một tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
Đáp án: B
Câu 6:
Trên vỏ một tụ điện có ghi . Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:
Đáp án: B
Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là:
Điện tích của tụ điện:
Câu 7:
Một tụ điện phẳng có điện dung . Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là . Điện tích của tụ điện là:
Đáp án: C
Câu 8:
Một tụ điện phẳng có điện dung , khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:
Đáp án: A
Năng lượng dự trữ trong tụ điện:
Vì C không đổi nên:
(là hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được)
Câu 9:
Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Đáp án: D
Điện tích của tụ điện là:
.
Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn.
Điện tích bản âm của tụ là: .
Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Câu 10:
Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
Đáp án: B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là:
Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau
Ta có:
Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là và Định luật bảo toàn điện tích:
Câu 11:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
Đáp án: A
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần.
Câu 12:
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
Đáp án: B
Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không thay đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần, suy ra hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần: U = 100 (V).
Câu 13:
Hai tụ điện có điện dung , ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng . Hiệu điện thế của nguồn điện là:
Đáp án: B
-Xét tụ điện được tích điện ta suy ra U = q/C = 75 (V).
- Xét tụ điện được tích điện ta suy ra U = q/C = 50 (V).
- Theo bài ra U<60(V) suy ra hiệu điện thế U=50(V) thoả mãn.
Vậy hiệu điện thế của nguồn điện là U=50(V).
Câu 14:
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: , , mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Đáp án: A
Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện mắc nối tiếp:
Câu 15:
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: , , mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
Đáp án: D
Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện mắc song song:
Câu 16:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
Đáp án: D
- Điện dung của bộ tụ điện là:
- Điện tích của bộ tụ điện là:
Câu 17:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
Đáp án: D
-Điện dung của bộ tụ điện là:
- Điện tích của bộ tụ điện là:
- Các tụ điện mắc nối tiếp với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ thành phần:
Nên điện tích của mỗi tụ điện là:
Câu 18:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
Đáp án: C
-Điện dung của bộ tụ điện là:
- Điện tích của bộ tụ điện là:
- Các tụ điện mắc nối tiếp với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ thành phần:
Ta tính được:
Câu 19:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
Đáp án: A
Bộ tụ điện gồm các tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác định:
Câu 20:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: , mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
Đáp án: B
Bộ tụ điện gồm các tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác định:
- Điện tích của mỗi tụ điện là Q = CU.
Suy ra:
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng
Đáp án: D
Năng lượng trong tụ điện là năng lượng điện trường. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Câu 22:
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Đáp án: D
Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường là
Câu 23:
Một tụ điện có điện dung được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
Đáp án: C
Khi tụ điện phóng hết điện thì năng lượng của tụ điện đã chuyển hoàn toàn thành nhiệt năng.
Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi bằng năng lượng của tụ điện:
Ta tính được:
W = 0,03 (J) = 30 (mJ).
Câu 24:
Một tụ điện có điện dung được tích điện, điện tích của tụ điện bằng . Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
Đáp án: A
- Một tụ điện có điện dung được tích điện, điện tích của tụ điện là .
Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là U = q/C = 200 (V).
- Bộ acquy suất điện động E = 80 (V), nên khi nối tụ điện với bộ acquy sao cho bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy, thì tụ điện sẽ nạp điện cho acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng suất điện động của acquy.
Phần năng lượng mà acquy nhận được bằng phần năng lượng mà tụ điện đã bị giảm .
Câu 25:
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Đáp án: B
Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện:
U = 200 (V) và d = 4 (mm)
Suy ra:
Câu 26:
Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng . Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
Đáp án: A
Áp dụng các công thức:
- Điện dung của tụ điện phẳng:
- Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: U = E.d
- Điện tích của tụ điện: q = CU.
Câu 27:
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
Đáp án: B
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện:
Điện dung của bộ tụ điện là:
Câu 28:
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế , tụ điện 2 có điện dung tích điện đến hiệu điện thế . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:
Đáp án: C
- Năng lượng của mỗi tụ điện trước khi nối chúng với nhau lần lượt là:
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện:
Điện dung của bộ tụ điện là:
Suy ra: Năng lượng của bộ tụ điện sau khi nối với nhau là:
Nhiệt lượng toả ra khi nối hai tụ điện với nhau là:
Câu 29:
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi . Khi đó điện tích của tụ điện
Đáp án: C
- Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó tụ điện cô lập về điện nên điện tích của tụ điện không thay đổi.
- Điện dung của tụ điện được tính theo công thức:
nên điện dung của tụ điện tăng lên ε lần.
- Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện được tính theo công thức: U = q/C với q = hằng số, C tăng ε lần suy ra hiệu điện thế giảm đi lần.