15 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch cực hay có đáp án
-
1934 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là?
Đáp án:B
Ta có:
Câu 2:
Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W.
Điện trở trong của nguồn điện là?
Đáp án: D
Cường độ dòng điện trong mạch: I =
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 3:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; , ampe kế có , vôn kế , ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
Đáp án: B
Vôn kế chỉ 1,2V nên:
Ampe kế chỉ 0,3A nên:
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 4:
Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở và , Khi , mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc song song với thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. , có giá trị bằng
Đáp án: A
Ta có:
Từ (1) và (2) ⇒ (3)
Từ (1) và (3)
⇒
Câu 5:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, ; ; = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
Đáp án: B
Gọi là cường độ dòng điện qua các điện trở .
Để cường độ dòng điện qua là = 0 thì = 0.
Ta có:
Như vậy ta thấy < 0 nên chứng tỏ nguồn điện phải có chốt (+) mắc vào điểm A.
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, , , . Số chỉ của ampe kế là
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 7:
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V, r = 1Ω, = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 8:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối ; , , ; E = 12V, , .
Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm
Điện trở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Câu 9:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối ; , , ; E = 12V, , .
Số chỉ của ampe kế (A) là?
Đáp án: B
Cường độ dòng điện qua là:
Cường độ dòng điện qua là:
Mặt khác:
Câu 10:
Cho mạch điện như hình vẽ, E = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở . Số chỉ của vôn kế là
Đáp án: B
Mạch ngoài gồm mắc nối tiếp ( // ) nên điện trở mạch ngoài là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Số chỉ của vôn kế là:
Câu 11:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết , , , E = 6V,
Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
Đáp án: B
Ta thấy mạch ngoài gồm // //
Suy ra:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Câu 12:
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết , , , E = 6V,
Số chỉ của ampe kế là?
Đáp án: A
Cường độ dòng điện qua là:
Cường độ dòng điện ampe kế là:
Cường độ dòng điện qua là:
Cường độ dòng điện qua ampe kế là:
Câu 13:
Hai nguồn điện có và điện trở trong , được mắc với điện trở R thành mạch kín (Hình vẽ). Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là
Đáp án: A
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0 thì:
Thay I1 vào (1) ta có: R = 0,2Ω
+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn = 0 thì:
Thay I2 vào (1), ta có: R = -0,2Ω (loại).
Câu 14:
Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết , , , , R = 6,2Ω
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B () bằng?
Đáp án: C
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB):
Câu 15:
Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết , , , , R = 6,2Ω
Công suất của nguồn điện là?
Đáp án: D
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:
Công suất của nguồn điện E1:
= I. = 2.6 = 12W