Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 1995 | 2005 | 2010 | 2017 |
Nông - lâm -ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 21,0 | 18,4 |
Công nghiệp - xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 41,0 | 38,3 |
Dịch vụ | 38,6 | 44,0 | 41,7 | 38,0 | 43,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 - 2017?
A. Tỉ trọng dịch vụ hiện nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
C. Tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
D. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang giảm.
Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2017 như sau:
- Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư có xu hướng giảm mạnh (giảm 20,3%), ngành công nghiệp - xây dụng tăng nhanh nhất (tăng thêm 15,6%), ngành dịch vụ tăng (4,7%). Như vậy, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đang theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa => Đáp án B và C đúng.
- Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất (43,3%), tiếp đến là ngành công nghiệp - xây dựng (38,3%) và ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (18,4%) => Đáp án A đúng và đáp án D sai.
Chọn D.
Nguyên nhân chủ yếu ở nước ta ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp là do
Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do
Nguyên nhân chủ yếu khiến sản lượng thủy sản ở nước ta tăng khá mạnh là do
Phương hướng nào sau đây không thích hợp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa ở Đông Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò lớn nhất nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội vùng Đông Nam Bộ?
Biết dân số nước ta 12/2020 là 97680,5 nghìn người và diện tích cả nước là 331212 km2. Vậy mật độ dân số của cả nước năm 2020 là
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Tổng số | 77.630,9 | 82.392,1 | 86.947,4 | 92.228,6 | 94.286,0 |
Thành thị | 18.725,4 | 22.332,0 | 26.515,9 | 30.881,9 | 31.928,3 |
Nông thôn | 58.905,5 | 60.060,1 | 60.431,5 | 61.346,7 | 62.357,7 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2017, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4 - 5, cho biết nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các quốc gia nào sau đây?
Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào sau đây?
Tài nguyên du lịch nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?
Nguyên nhân tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp là do
Cho biểu đồ về hộ nghèo phân theo vùng
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?