Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 7)
-
7268 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
Chọn A
Câu 3:
Biết dân số nước ta 12/2020 là 97680,5 nghìn người và diện tích cả nước là 331212 km2. Vậy mật độ dân số của cả nước năm 2020 là
Chọn B
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không phải thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới?
Chọn A
Câu 6:
Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
Chọn D
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu ở nước ta ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp là do
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là do không có nhiều đồng cỏ rộng lớn, nguồn thức ăn cho chăn nuôi còn chưa đảm bảo và các cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.
Chọn C.
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu khiến sản lượng thủy sản ở nước ta tăng khá mạnh là do
Chọn A
Câu 11:
Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào sau đây?
Chọn B
Câu 14:
Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào sau đây thấp nhất?
Chọn C
Câu 17:
Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh sau khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Ngành công nghiệp phát triển mạnh sau khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thủy điện, tiếp đến là công nghiệp nhiệt điện phát triển mạnh ở khu vực Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh.
Chọn C.
Câu 18:
Về điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn nào sau đây?
Về điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn lớn nhất là sự thất thường về các điều kiện nhiệt, ẩm.
Chọn D.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
Chọn B
Câu 21:
Vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?
Nhờ có vị trí cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam, giữa Đông Bắc Thái Lan, Trung Lào với biển Đông nên Bắc Trung Bộ là khu vực trung chuyển khối lượng hành khách và hàng hóa rất lớn. Đây không phải là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
Chọn C.
Câu 22:
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn B
Câu 23:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng cho sinh hoạt và sản xuất.
Chọn D.
Câu 24:
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là nguồn lao động hạn chế về trình độ do vùng này là nơi cư trú chủ yếu của người đồng bào các dân tộc ít người như Cơ-ho, Ê-đê, Ba-na,…
Chọn C.
Câu 25:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội vùng Đông Nam Bộ?
Đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ là dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao đây là một thị trường tiêu thụ rộng lớn với lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn và Đông Nam Bộ cũng là vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Chọn A.
Câu 26:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Chọn B
Câu 27:
Phương hướng nào sau đây không thích hợp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa ở Đông Nam Bộ?
Chọn A
Câu 28:
Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào sau đây?
Chọn D
Câu 30:
Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do
Chọn A
Câu 31:
Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4 - 5, cho biết nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các quốc gia nào sau đây?
Chọn D
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?
Chọn C
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây?
Chọn A
Câu 34:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò lớn nhất nước ta?
Chọn B
Câu 35:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Hải Phòng không có ngành chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
Chọn A
Câu 36:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng nào sau đây có tỉ trọng giá trị nhập khẩu lớn nhất của nước ta năm 2007?
Chọn C
Câu 37:
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 1995 | 2005 | 2010 | 2017 |
Nông - lâm -ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 21,0 | 18,4 |
Công nghiệp - xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 41,0 | 38,3 |
Dịch vụ | 38,6 | 44,0 | 41,7 | 38,0 | 43,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 - 2017?
Sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2017 như sau:
- Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư có xu hướng giảm mạnh (giảm 20,3%), ngành công nghiệp - xây dụng tăng nhanh nhất (tăng thêm 15,6%), ngành dịch vụ tăng (4,7%). Như vậy, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đang theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa => Đáp án B và C đúng.
- Tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất (43,3%), tiếp đến là ngành công nghiệp - xây dựng (38,3%) và ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (18,4%) => Đáp án A đúng và đáp án D sai.
Chọn D.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta?
Nhìn vào biểu đồ và so sánh sự tăng trưởng của các loại cây.
- Cây công nghiệp lâu năm tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là cây ăn quả, sau đó là cây lương thực có hạt, chậm nhất là cây công nghiệp hàng năm.
- Các cây không tăng liên tục: cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực có hạt; các cây tăng trưởng liên tục qua các năm: cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.
=> Đáp án B, C, D đúng và đáp án A sai.
Chọn A.
Câu 39:
Cho biểu đồ về hộ nghèo phân theo vùng
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Căn cứ vào biểu đồ (2 hình tròn khác nhau về bán kính), bảng chú giải => Biểu đồ thể hiện nội dung: Quy mô và cơ cấu hộ nghèo phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2016.
Chọn A.
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Tổng số | 77.630,9 | 82.392,1 | 86.947,4 | 92.228,6 | 94.286,0 |
Thành thị | 18.725,4 | 22.332,0 | 26.515,9 | 30.881,9 | 31.928,3 |
Nông thôn | 58.905,5 | 60.060,1 | 60.431,5 | 61.346,7 | 62.357,7 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2017, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
- Căn cứ vào bảng số liệu: 2 đối tượng (thành thị, nông thôn), 5 mốc năm.
- Yêu cầu đề bài: thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số,…
-> Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2015.
Chọn B.