Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 2)

  • 7271 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cộng đồng các dân tộc Việt Nam không có

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu người?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Biện pháp cấp bách nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Trước đổi mới, thời kì nào sau đây nước ta gặp khủng hoảng về kinh tế?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện sự chuyển dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

 Khu vực nào sau đây có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Loại khoáng sản nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ không có nhóm ngành dịch vụ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

 Loại nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.


Câu 18:

Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng Sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng Sông Hồng là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung và công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng. Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về khoáng sản -> CN khai khoáng không phải ngành CN trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng.


Câu 20:

Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 21:

Khó khăn trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ không phải là

Xem đáp án

Đáp án B

Những khó khăn cơ bản trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ là có dải đồng bằng nhỏ hẹp nhưng bị chia cắt ở ven biển, đất đai kém màu mỡ và kèm theo đó là nhiều thiên tai tự nhiên xảy ra. Người dân có kinh nghiệm sản xuất là mặt thuận lợi.


Câu 22:

Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Đáp án D

Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là: Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.


Câu 24:

Các loại nông sản nào sau đây nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về

Xem đáp án

Đáp án A

Đông Nam Bộ là vùng có nền công nghiệp phát triển mạnh nhưng cơ sở năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu. Nên, hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về nguồn năng lượng.


Câu 27:

Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ

Xem đáp án

Đáp án C

Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh là nhờ Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế phía Nam, gần nhiều vùng giàu tiềm năng như Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và gần như là trung tâm các nước Đông Nam Á.


Câu 28:

Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 30:

Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 34:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào có nhiều khu kinh tế ven biển nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 36:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 37:

Cho biểu đồ về diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

- Kĩ năng phân tích, nhận xét và nhận diện các dạng biểu đồ.

- Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, đơn vị => Biểu đồ thể hiện nội dung: Tình hình thay đổi diện tích và năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.


Câu 38:

Cho biểu đồ sau:

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2014

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và năm 2014?

Xem đáp án

- Tăng tỉ trọng: cây lương thực có hạt, cây công nghiệp lâu năm => Đáp án A, B đúng.

- Giảm tỉ trọng: cây ăn quả, cây công nghiệp hàng năm => Đáp án C sai.

- Chiếm tỉ trọng lớn nhất: Cây ăn quả luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.

- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất: cây lương thực có hạt (2000), cây lương thực có hạt và cây công nghiệp hàng năm (2014) => Đáp án D sai.

Chọn B.


Câu 40:

Cho bảng số liệu sau:

TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị: Nghìn người)

Năm

Cả nước

Thành thị

Nông thôn

Tỉ lệ gia tăng dân số (%)

2000

77.630,9

18.725,4

58.905,5

1,35

2005

82.392,1

22.332,0

60.060,1

1,17

2010

86.947,4

26.515,9

60.431,5

1,07

2015

92.228,6

30.881,9

61.346,7

1,12

2017

94.286,0

31.928,3

62.357,7

1,11

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng về tình hình dân số nước ta, giai đoạn 2000 - 2017?

Xem đáp án

- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm => Đáp án A sai.

- Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm nhưng không ổn định (2000 - 2010 giảm, 2010 - 2015 tăng, 2015 - 2017 giảm) => Đáp án C sai.

- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Ta tính được kết quả sau:

+ Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị là: 170,5% (nhanh hơn).

+ Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn là: 105,9%.

=> Đáp án B sai và đáp án D đúng.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương