Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo có đáp án
Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo có đáp án
-
30 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là
Chọn C
Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km và diện tích vùng biển của nước ta khoảng 1 triệu km2.
Câu 2:
Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận.
Chọn A
Vùng biển nước ta được cấu thành từ 5 bộ phận. Đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 3:
Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm nào sau đây?
Chọn C
Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm 1986, từ đó sản lượng dầu tăng liên tục qua các năm.
Câu 4:
Số lượng cảng biển của nước ta hiện nay là hơn
Chọn B
Hiện nay ở nước ta có khoảng 120 Cảng biển lớn nhỏ. Công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn (12 triệu tấn/năm).
Câu 5:
Dọc bờ biển nước ta có
Chọn B
Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng.
Câu 6:
Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo?
Chọn A
Trong vùng biển nước ta có khoảng 4 000 hòn đảo lớn nhỏ. Được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3 000 hòn đảo.
Câu 7:
Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ
Chọn D
Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km.
Câu 8:
Ý nào dưới đây không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta?
Chọn A
Ninh Thuận - Bình Thuận - Khánh Hòa không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta. Tên đúng là. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.
Câu 9:
Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
Chọn A
Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10:
Nước ta có bao nhiêu huyện đảo?
Chọn D
Nước ta có 12 huyện đảo (Tính đến năm 2006).
- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).
- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vỹ (thành phố Hải Phòng).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).
- Huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).
- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa).
- Huyện đảo Phú quý (tỉnh Bình Thuận).
- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu).
- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).
Câu 11:
Vùng thềm lục địa nước ta có
Chọn B
Vùng thềm lục địa nước ta có các tích tụ dầu khí, nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và khai thác.
Câu 12:
Quần đảo Côn Sơn là tên gọi khác của quần đảo nào dưới đây?
Chọn D
Quần đảo Côn Đảo là tên gọi khác của quần đảo Côn Sơn.
Câu 13:
Đảo nào dưới đây có diện tích lớn nhất Việt Nam?
Chọn B
Phú Quốc (Kiên Giang) là đảo lớn nhất của Việt Nam.
Câu 14:
Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào dưới đây?
Chọn D
Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang.
Câu 15:
Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là
Chọn B
Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là phát triển khai thác hải sản xa bờ.
Câu 16:
Các đảo nào dưới đây ở nước ta đông dân nhất?
Chọn A
Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
Câu 17:
Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển nào dưới đây?
Chọn B
Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển Nam Bộ (300 nghìn ha). Đứng thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn ở Amazon.
Câu 18:
Địa danh nào sau đây không phải tên của một huyện đảo của nước ta?
Chọn C
Thác Bà không phải tên của một huyện đảo của nước ta mà tên của một hồ (hồ Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái).
Câu 19:
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
Chọn D
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 20:
Tính đến năm 2023, nước ta có bao nhiêu tỉnh có hai huyện đảo?
Chọn C
Các tỉnh nước ta có 2 huyện đảo là
- Quảng Ninh. đảo Vân Đồn, đảo Cô tô.
- Hải Phòng. đảo Cát Hải, đảo Bạch Long Vĩ.
- Kiên Giang. đảo Kiên Hải, đảo Phú Quốc.
Câu 21:
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động du lịch nào dưới đây?
Chọn C
Du lịch biển của nước ta hiện nay đã phát triển nhưng mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển trên các bãi biển.
Câu 22:
Vì sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn?
Chọn C
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 23:
Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là
Chọn B
Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, phòng chống ô nhiễm biển, bảo vệ các rạn san hô và đánh giá, điều tra tiềm năng sinh vật tại các biển sâu.
Câu 24:
Địa danh nào dưới đây không phải tên cảng biển ở nước ta?
Chọn A
Cần Thơ là một tỉnh không giáp biển ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cũng không phải tên của một cảng biển.
Câu 25:
Sau dầu khí, loại khoáng sản nào dưới đây được khai thác nhiều nhất hiện nay?
Chọn B
Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là cát thủy tinh. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).
Câu 26:
Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta?
Chọn A
Bể trầm tích Cửu Long – Nam Côn Sơn có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta.
Câu 27:
Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là
Chọn A
Muối là khoáng sản vô tận ở biển nước ta. Nghề muối phát triển từ lâu đời ở nhiều vùng ven biển từ Bắc xuống Nam.
Câu 28:
Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu nào dưới đây?
Chọn B
Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.
Câu 29:
Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là
Chọn C
Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
Câu 30:
Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào dưới đây?
Chọn D
Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa.