Trắc nghiệm Địa 9 CTST Bài 1. Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống có đáp án
Trắc nghiệm Địa 9 CTST Bài 1. Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống có đáp án
-
82 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau quốc gia nào dưới đây?
Chọn C
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.
Câu 2:
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào dưới đây?
Chọn A
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.
Câu 3:
Hiện nay, các dân tộc nước ta
Chọn A
Hiện nay, các dân tộc nước ta có sự chênh lệch về trình độ kinh tế.
Câu 4:
Thu nhập của người dân Việt Nam
Chọn A
Thu nhập của người dân Việt Nam đều có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.
Câu 5:
Hiện nay, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao nhất cả nước?
Chọn A
Hiện nay, vùng Đông Nam Bộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao nhất cả nước (5,8 triệu đồng năm 2021)
Câu 6:
Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có tỉ lệ nữ cao hơn nam và có xu hướng giảm.
Câu 7:
Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Chọn A
Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm, tuổi thọ trung bình dần tăng lên là dấu hiệu dân số nước ta có xu hướng già hóa. Điều này sẽ tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội (thị trường lao động, nhu cầu về các hàng hóa, dịch vụ, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi,...).
Câu 8:
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có
Chọn A
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có nền văn hóa đa dạng, nhiều màu sắc.
Câu 9:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?
Chọn D
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…
Câu 10:
Tính đến năm 2021, quy mô dân số nước ta đứng thứ mấy trong Đông Nam Á?
Chọn A
Việt Nam là một nước đông dân, với quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin) và thứ 15 thế giới (năm 2021).
Câu 11:
Thu nhập bình quân theo đầu người cao ở khu vực
Chọn A
Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng; trong đó, khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng, khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng.
Câu 12:
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là
Chọn A
Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa cao, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn lớn.
Câu 13:
Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
Chọn D
Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người sinh sống. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt.
Câu 14:
Dân tộc nào dưới đây không cư trú ở khu vực Trung du và miền núi phía Bắc?
Chọn C
Trung du và miền núi phía Bắc là đại bàn cư trú các dân tộc. Tày, Nùng, Dao, Mông, Thái, Mường,… Dân tộc Mnông phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên.
Câu 15:
Dân số Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Dân số Việt Nam đông với số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021) và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
Câu 16:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có xu hướng
Chọn A
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có xu hướng giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.
Câu 17:
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam không có
Chọn C
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm có người kinh và các dân tộc ít người (Mông, Dao, Thái, Ê-đê, Vân Kiều, người Việt Kiều,…). Người Anh-điêng là người bản địa chỉ sống ở khu vực châu Mỹ.
Câu 18:
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có những dân tộc nào dưới đây?
Chọn A
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
Câu 19:
Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc nào?
Chọn B
Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Dao.
Câu 20:
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
Chọn B
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực Trung du, miền núi. Điển hình như vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, phía tây Bắc Trung Bộ,…
Câu 21:
Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào dưới đây?
Chọn A
Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.
Câu 22:
Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào dưới đây?
Chọn D
Các cao nguyên Nam Trung Bộ (Tây Nguyên) là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc Ê đê, Giarai, Bana.
Câu 23:
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?
A. Chăm, Khơ-me.
Chọn A
Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
Câu 24:
Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do
Chọn D
Sự phân bố dân tộc dựa trên nhiều nhân tố tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi dân tộc từ xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau. Ví dụ. người Mông sống trên núi cao chủ yếu canh tác ruộng bậc thang; người Kinh ở đồng bằng làm trồng lúa nước,...
Câu 25:
Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nào dưới đây?
Chọn A
Dân số đông và tăng nhanh gây ra sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.