Cho tam giác ABC vuông tại B. Cạnh AB=0,8 cm, cạnh BC có độ dài bằng lần cạnh AB. Tính diện tích tam giác ABC.
Đáp án:
Diện tích tam giác ABC là:
Bài 5: Cho tam giác ABC có BC = 10cm. Khi mở rộng thêm đáy đoạn CM = 5,2cm thì diện tích phần mở rộng là 41,6 . Tính diện tích của tam giác ABC.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 15cm, AC = 8cm, BC = 17cm. Tỉ số giữa chu vi và diện tích của tam giác ABC là:
Cho tam giác ABC có diện tích là , nếu kéo dài cạnh đáy BC về phía B 5cm nữa thì diện tích tăng lên . Hỏi lúc đầu cạnh BC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Tính diện tích tam giác ABC vuông tại A. Biết tổng độ dài hai cạnh góc vuông là 49dm, cạnh AB dài hơn cạnh AC 31dm.
Cho tam giác ABC có diện tích là 45,6dm2 M là trung điểm cạnh BC, N là trung điểm của BM. Tính diện tích tam giác ABN.
Cho tam giác ABC, đường cao ứng với cạnh đáy AB, BC, CA lần lượt là:
Tam giác có một góc vuông được gọi là tam giác vuông.
Tam giác có 1 góc tù được gọi là tam giác tù.
Tam giác có ba cạnh bằng nhau (hoặc 3 góc bằng nhau) được gọi là tam giác đều
Trong các tam giác sau, tam giác nào lần lượt là tam giác vuông, tam giác tù và tam giác đều?
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Trên AH lấy điểm M sao cho MH bằng AM. Tìm tỉ số diện tích tam giác ABC và tam giác MBC.
Cho tam giác có diện tích 32,4cm2. Nếu giảm một cạnh của tam giác đi độ dài của nó thì diện tích tam giác mới bằng bao nhiêu ?
Tam giác ABC, đường cao AH, cạnh AB = 42dm; đường cao CK là 16dm. Tính độ dài cạnh BC của tam giác biết AH bằng CK.
Cho tam giác ABC vuông tại B, M là điểm chính giữa của BC. Có AB = 5cm, BM = 4cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Cho tam giác vuông ABC có góc A = 900. Cạnh AB = 0,03m; cạnh AC dài hơn AB là 0,01m; cạnh BC dài bằng cạnh AC.
a)Tính diện tích tam giác ABC theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.
b)Tính độ dài đường cao AH.
Cho tam giác ABC có đường cao AH = 1,75dm. Cạnh BC bằng đường cao. Tính diện tích tam giác ABC.