The alarm clock (ring) ..................several times before. You should stop it and get up.
A. rang
B. has rang
C. has been ringing
D. has been rung
Ta có several times là dấu hiệu của thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Theo ngữ cảnh câu, ta thấy thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp hơn vì dựa vào câu: "You should stop it and get up" nhấn mạnh vào sự liên tục và kéo dài của hành động "ring"
Cấu trúc: S + has/ have been Ving
=>The alarm clock has been ringing several times before. You should stop it and get up.
Tạm dịch: Đồng hồ báo thức đã đổ chuông vài lần trước đó. Bạn nên dừng nó lại và đứng dậy.
Đáp án cần chọn là: C
They (analyze) ..................the result of an experiment over the last hours without any break.
Alex (talk) ..................on the phone for more than half an hour. He should hang up soon.
My son..................... the book for 2 hours, and he doesn’t have intention to stop.
She looks very exhausted because she (work) .................. all night.
The street is full of water because it (rain) ..................for 3 hours.