Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
Trả lời:
Đặt công thức:
+ Oxit cao nhất: R2On
+ Hợp chất khí với H là: RH8-n
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{R}{{R + 8 - n}}.100}\\{b = \frac{{2R}}{{2R + 16n}}.100}\end{array}} \right.\]
\[ \to \frac{a}{b} = \frac{{2R + 16n}}{{2\left( {R + 8 - n} \right)}} = \frac{{11}}{4}\]
\[ \to R = \frac{{86n - 176}}{{14}}\]
Thay các giá trị n = 1, 2, …, 7 thấy n = 4, R = 12 thỏa mãn
=>R là Cacbon
Xét các phương án:
- Cấu hình e của R ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p2
=>R có 4 electron s => A sai
- Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là CO2 ở thể khí => B sai
- R có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2 => C sai
- Phân tử CO2 không có cực => D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro. Nguyên tố R là
Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% nguyên tố đó. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro là
Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R thuộc nhóm IVA có chứa 25% hiđro về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là
Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Hai nguyên tố A và B là
Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Nguyên tố R là
A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron A là
Trong một hợp chất oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A, oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy cho biết nguyên tố đó ở nhóm nào ? (biết số hạt nơtron bằng số hạt proton)
Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là:
Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là
Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2.
Các khí đo ở đktc. Tên kim loại M là
Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxit có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: \[\frac{{m{}_R}}{{{m_H}}} = \frac{{16}}{1}\]. Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.