Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

23/06/2022 80

Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary.


A. Sally needn't have paid for her travel in advance.


Đáp án chính xác


B. Sally might not have paid for her travel in advance.



C. Sally may not have paid for her travel in advance.



D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance.


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A 

Phương pháp giải: Động từ khuyết thiếu 

Giải chi tiết: be not necessary: không cần thiết 

needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng trong quá khứ lại làm rồi) 

may / might not have P2: có lẽ đã không 

couldn’t have P2: không thể nào là đã 

Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của mình, nhưng điều đó không cần thiết. 

A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình. 

B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa 

C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của mình. => sai nghĩa 

D. Sally không thể nào đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa 

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Xác định thành ngữ trong đoạn văn sau: “Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồi côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời” (Thạch Sanh)

Xem đáp án » 23/06/2022 304

Câu 2:

Câu thơ nào sau đây không nói về thân phận người phụ nữ xưa?

Xem đáp án » 23/06/2022 194

Câu 3:

Trong đoạn trích “Trao duyên” (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), hành động “lạy” của Thuý Kiều lặp lại mấy lần?

Xem đáp án » 23/06/2022 167

Câu 4:

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Joanna _______ the floor. It is still wet.

Xem đáp án » 23/06/2022 140

Câu 5:

Rachel didn’t work hard. That’s why she did badly at her studies.

Xem đáp án » 23/06/2022 139

Câu 6:

“Dưới mặt trời, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?

Xem đáp án » 23/06/2022 138

Câu 7:

Khi bị ong, kiến đốt để đỡ đau, người ta thường bôi vôi vào vết đốt. Phương trình hóa học giải thích cho việc làm đó là

Xem đáp án » 23/06/2022 135

Câu 8:

“Cố nhân tây từ Hoàng Hạc Lâu/ Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu/ Cô phàm viễn ảnh bích không tận/ Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu”. Đâu là từ chỉ thời gian trong những câu thơ trên?

Xem đáp án » 23/06/2022 130

Câu 9:

Trong các loại sét thường thấy, một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 5.105s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.

Xem đáp án » 23/06/2022 125

Câu 10:

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:  

Sau khi được phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì".

 Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1969 là 10,8%; từ năm 1970 đến năm 1973, tuy có giảm đi nhung vẫn đạt bình quân 7,8%, cao hơn rất nhiều so với các nước phát triển khác. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Italia và Canađa, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).

 Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).

 Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chế. Tính đến năm 1968, Nhật Bản đã mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá tới 6 tỉ USD. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng, đạt được nhiều thành tựu lớn.

 Nhật Bản nhanh chóng vươn lên thành một siêu cường kinh tế (sau Mī) là do một số yếu tố sau: 1. Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; 2. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước; 3. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao; 4. Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm; 5. Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp (không vượt quá 1% GDP), nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế; 6. Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển, như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950 - 1953) và Việt Nam (1954 - 1975) để làm giàu v.v..

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 54 – 55).

Ý nào không phải là biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960-1973?

Xem đáp án » 23/06/2022 122

Câu 11:

Cho đa giác đều 20 cạnh nội tiếp đường tròn (O). Xác định số hình thang có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác đều.

Xem đáp án » 23/06/2022 121

Câu 12:

2020 is ________ year of a decade due to epidemics, natural disasters and society's vices.

Xem đáp án » 23/06/2022 121

Câu 13:

The government seemed ________ when he heard that someone was blocking relief money for the flooded area in central Vietnam.

Xem đáp án » 23/06/2022 119

Câu 14:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Gió bắt đầu thổi …….. cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng ……… xuống mặt đất. Một làn gió nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời.” (Theo Băng Sơn).

Xem đáp án » 23/06/2022 117

Câu 15:

Một cầu thủ sút bóng vào cầu môn hai lần độc lập nhau. Biết rằng xác suất sút trúng vào cầu môn của cầu thủ đó là 0,7. Xác suất sao cho cầu thủ đó sút một lần trượt và một lần trúng cầu môn là :

Xem đáp án » 23/06/2022 116

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »