a) tr hay cho: giò ..ả, ….ả lại, con ....ăn, cái ...ăn, cây ….e.
b) s hay x: nước ...ôi, ăn ...ôi, cây …oan, ….iêng năng, quả ...ung
a) tr hay cho: giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn, cây tre.
b) s hay x: nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng, quả sung
Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau:
Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo.
Dòng nào nêu đúng bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Cái gì? trong câu sau:
Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.
Đọc thầm bài: Chùm hoa giẻ
Bờ cây chen chúc lá
Chùm giẻ treo nơi nào?
Gió về đưa hương lạ
Cứ thơm hoài xôn xao
Bạn trai vin cành hái
Bạn gái lượm đầy tay
Bạn trai, túi áo đầy
Bạn gái, cài sau nón.
Chùm này hoa vàng rộm
Rủ nhau dành tặng cô
Lớp học chưa đến giờ
Đã thơm bàn cô giáo.
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Dòng nào nêu đúng nghĩa câu thơ “Gió về đưa hương lạ”?
Những từ ngữ nào được dùng để tả mùi hương đặc biệt của hoa giẻ?
a. chen chúc
b. hương (thơm) lạ
c. ngào ngạt
d, thơm hoài
e. xôn xao
g. sực nức
Những từ “bạn trai, bạn gái” được lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm diễn tả điều gì?
Trên chiếc bè
Dế Mèn và Dể Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cả thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhấtDế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?
Viết đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu tả về một đồ dùng học tập của em?
Gạch dưới từ viết đúng chính tả.
a. bàn tai/bàn tay
b. bạn trai/bạn tray
c. nhà mái/nhà máy
Cho các từ: thóc, bạn bè, đi học, mưa, nghe, sư tử, dạy dỗ, đọc bài, bay, cửa sổ, ăn uống, que tính, nở, sân đình, lim dim. Xếp các từ trên vào 2 nhóm:
Từ chỉ hoạt động: ………………..
Từ chỉ đặc điểm: .............................