Chỉ ra các chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ:
A. CuO, Al2O3
B. Na2O, BaO
A. Loại vì CuO, Al2O3 không tan được trong nước.
B. Chọn. Na2O, BaO tan trong nước tạo dung dịch bazơ
Phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
C. Loại vì SO2, CO2 tan trong nước tạo dung dịch axit.
D. Loại vì P2O5, SO3 tan trong nước tạo dung dịch axit.
Chọn đáp án B.
Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là:
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm); thể tích 7,16 cm3; có khối lượng riêng tương ứng là: