Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25 và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15.
a) Khi R2 = 15. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ (6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Lời giải
a) Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 40.
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
I =
b) Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2
Công thức tính điện trở:
c) Cường độ dòng điện định mức của đèn: I đm = = = 0,5 A
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6 V.
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6 V.
Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24 A.
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A.
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 ℓ nước có nhiệt độ ban đầu là 25o C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh là 700 đồng.