Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 2987 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hệ thức của định luật Ôm là
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ta có: P  = U.I => I = P /U = 3/6 = 0,5 A.


Câu 3:

Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A?
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Điện trở của đoạn mạch là: RUI=120,4=30Ω

=> Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:

Cách1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch

Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.

Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.


Câu 6:

Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5 A, I2 = 2 A, I3 = 3 A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2 A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).

Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60 V.


Câu 7:

Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Công sut của bếp điện
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đổi 2 giờ = 2 h = 2.3600 s = 7200 s

Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là: A = 1,5 kWh = 1,5.1000.3600 = 5,4.106 J

Công suất của bếp điện: P = A/t = 5,4.106/7200 = 750 W.


Câu 9:

Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25Ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15Ω.

a) Khi R2 = 15Ω. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.

b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6Ωm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.

c) Mắc thêm một bóng đèn Đ (6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.

Xem đáp án

Lời giải

a) Điện trở tương đương của mạch là: R= R1 + R2 = 40Ω.

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

I UR1+R2=1225+15=0,3A

b) Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2   

Công thức tính điện trở:

R=ρlSl=R.Sρ=15.0,06.1060,5.106=1,8m

c) Cường độ dòng điện định mức của đèn: I đm = PU= 36 = 0,5 A

Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6 V.

Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6 V.

Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24 A.

Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A.

Vậy điện trở biến trở khi đó là: Rb=UbIb=60,74=8,12Ω


Câu 10:

Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.

a) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 ℓ nước có nhiệt độ ban đầu là 25o C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.

b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh là 700 đồng.

Xem đáp án

Tóm tắt

Bếp đun có R = 80 Ω; I = 2,5 A.

a) V = 1,5 lít m = 1,5kg; t0o = 25oC, nước sôi: to = 100oC, c = 4200J/kg.K,

 t = 20 phút = 1200 s; Hiệu suất H = ?

b) t = 3.30 = 90 h; 700đ/kWh; tiền = ?đồng

Giải

a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:

Q = R.I2.t1 = 80.(2,5)2.1 = 500 J

b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:

Qích = Qi = m.c.Dt =1,5.4200.(100o - 25o) = 472500 J

Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:

Qtp = R.I2 .t = 80.(2,5)2.1200 = 600000 J

Hiệu suất của bếp là:

H=QiQtp.100%=472500600000.100%=78,75%

c) Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A = P.t = I2.R.t = (2,5)2 .80.90 h = 45000 Wh = 45 kWh

Tiền điện phải trả là:

Tiền = 700.45 = 31500 đồng.


Câu 12:

c) Mắc thêm một bóng đèn Đ (6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Xem đáp án

c) Cường độ dòng điện định mức của đèn: I đm = PU= 36 = 0,5 A

Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6 V.

Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6 V.

Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24 A.

Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A.

Vậy điện trở biến trở khi đó là: Rb=UbIb=60,74=8,12Ω


Câu 13:

b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh là 700 đồng.
Xem đáp án

b) Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:

A = P.t = I2.R.t = (2,5)2 .80.90 h = 45000 Wh = 45 kWh

Tiền điện phải trả là:

Tiền = 700.45 = 31500 đồng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương