Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lý 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 2986 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.


Câu 3:

Một dây dẫn có dạng hình trụ, tiết diện dều được làm bằng nhôm. Ban đầu dây có điện trở là 12 Ω. Khi dây được gấp làm đôi thì điện trở của nó khi đó là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Dây ban đầu có chiều dài ℓ, tiết diện S, điện trở R.

Khi gấp đôi có chiều dài ℓ = ℓ/2, tiết diện mới Sm = S/2, điện trở Rm­.

Ta có: RmR=lml.SSm=12.12=14  Rm = R/4 = 12/4 = 3Ω.


Câu 4:

Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Bóng đèn sáng bình thường trong 30 phút thì tiêu thụ lượng điện năng:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Điện năng tiêu thụ là: A = P.t = 40.30.60 = 72000 J.


Câu 5:

Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Định luật Ôm.

Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

Công thức: I=UR (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).


Câu 6:

Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào ?
Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi => số chỉ của ampe kế IA sẽ giảm dần đi.


Câu 7:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ôm; R2 = 8 Ôm; R3 = 24 Ôm (ảnh 1)

a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.

Xem đáp án

Tóm tắt

R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; I1 = 0,4A; t = 1 phút = 60 s.

a) R = ?

b) I2 = ?; I3 = ?

c) UAC = ?; UCB = ?; UAB = ?; QR3 = ? 

Lời giải:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ôm; R2 = 8 Ôm; R3 = 24 Ôm (ảnh 2)

a) Điện trở tương đương của toàn mạch: Rtđ=R1+R2.R3R2+R3=14+8.248+24=14+6=20Ω

b) R2 mắc song song với R3 nên U23 = U2 = U3 

I2.R2 = I3.R3 ↔ I2.8 = I3.24 ↔I2 = 3I3 (1)

Do R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 0,4 A = I2 + I3 (2)

Từ (1) và (2) → I3 = 0,1A; I2 = 0,3A

c)

UAC = U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V

UCB = U23 = U2 = I2.R2 = 0,3.8 = 2,4V

UAB = UAC + UCB = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau).

Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút: QR3 = I32.R3.t = 0,12.24.60 = 14,4 J.


Câu 8:

b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
Xem đáp án

b) R2 mắc song song với R3 nên U23 = U2 = U3 

I2.R2 = I3.R3 ↔ I2.8 = I3.24 ↔I2 = 3I3 (1)

Do R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 0,4 A = I2 + I3 (2)

Từ (1) và (2) → I3 = 0,1A; I2 = 0,3A


Câu 9:

a) Biến trở là gì ?

b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất0,6.10-6Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.

- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.

- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.

Xem đáp án

a)

- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

- Kí hiệu

a) Biến trở là gì ? b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ôm– 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng  (ảnh 1)

- Hoạt động: Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua làm thay đổi điện trở của biến trở.

b)

Tóm tắt

Biến trở: 20Ω – 2A; ρ = 0,6.10-6 Ω.m; S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6 m2; ℓ = ?

Đèn (6V – 2,4W) nối tiếp biến trở.

U = 9 V, đèn sáng bình thường, Rb = ?

Giải

Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là: l=Rmax.Sρ=20.0,3.1060,6.106=10  m

Điện trở của bóng đèn là: Rđ=Uđm2Pđm=622,4=15Ω

Đèn sáng bình thường và nối tiếp với biến trở nên I = Ib = Iđm = Pđm/Uđm = 2,4/6 = 0,4 A.

Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đó là: Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.

 Điện trở của biến trở tham gia vào mạch là: R= Ub/Ib = 3/0,4 = 7,5 Ω


Câu 10:

c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.
Xem đáp án

c)

UAC = U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V

UCB = U23 = U2 = I2.R2 = 0,3.8 = 2,4V

UAB = UAC + UCB = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau).

Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút: QR3 = I32.R3.t = 0,12.24.60 = 14,4 J.


Câu 11:

Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 l nước có nhiệt độ ban đầu 25°C Hiệu suất của quy trình đun là 85%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).

Xem đáp án

Tóm tắt

Bếp điện: Um = 220V, Pm = 1000W; U = 220V; V1 = 2l m1 = 2kg; T0 = 25oC; H = 85%. c = 4200J/kg.K; t = ?

Lời giải

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:

Qcó ích= m1.c.∆to = 2.4200.(100 – 25) = 630000 (J)

Ta có H=QciQtp.100%Qtp=Qci.100%H

Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra là: Qtp=Qci.100%H=630000.100%85%=741176,5J

Vì U = Um = 220 nên bếp hoạt động với công suất P = Pm = 1000W

Ta có: Qtp = A = P.t .

Thời gian đun sôi nước là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút.


Câu 12:

b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.

- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.

- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.

Xem đáp án

b)

Tóm tắt

Biến trở: 20Ω – 2A; ρ = 0,6.10-6 Ω.m; S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6 m2; ℓ = ?

Đèn (6V – 2,4W) nối tiếp biến trở.

U = 9 V, đèn sáng bình thường, Rb = ?

Giải

Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là: l=Rmax.Sρ=20.0,3.1060,6.106=10  m

Điện trở của bóng đèn là: Rđ=Uđm2Pđm=622,4=15Ω

Đèn sáng bình thường và nối tiếp với biến trở nên I = Ib = Iđm = Pđm/Uđm = 2,4/6 = 0,4 A.

Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đó là: Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.

 Điện trở của biến trở tham gia vào mạch là: R= Ub/Ib = 3/0,4 = 7,5 Ω


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương