IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)

  • 523 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 2A. Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 2A. Điện trở  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khóa K đóng, mạch gồm R1 nt R2

Vôn kế chỉ giá trị hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB: U=6V

Ampe kế chỉ giá trị cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I=2A

Điện trở tương đương của đoạn mạch: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 2A. Điện trở  (ảnh 2)

Mặt khác: R12=R1+R23=2+R2R2=1Ω


Câu 2:

Ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3. Hỏi có bao nhiêu cách mắc đồng thời ba điện trở này vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi mạch là khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có 4 cách mắc thỏa mãn sau:

Cách 1: R1nt R2nt R3

Cách 2: R1 R2R3

Cách 3: R1nt R2 R3

Cách 4: R1R2nt R3


Câu 3:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 60Ω được mắc vào hai điểm A,B. Khi mắc R1 nối tiếp với R2, điện trở đoạn mạch AB là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: R1 nt R2

R12=R1+R2=60+60=120Ω


Câu 4:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A. (ảnh 1)

Hiệu điện thế UAB của đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I1.R1=2.15=30Ω

Vì các điện trở mắc song song nên U=U1=U2=30V


Câu 5:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A. (ảnh 1)

Tìm R2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I1.R1=2.15=30V

Vì các điện trở mắc song song nên U=U1=U2=30V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là: I2=II1=2,52=0,5A

Điện trở R2 là: R2=U2I2=300,5=60Ω


Câu 6:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 60 Ω được mắc vào hai điểm A, B. Nếu R1 mắc song song R2 thì điện trở R'AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1.R2R1+R2=60.6060+60=30Ω


Câu 7:

Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110 V, cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,91A, của đèn thứ 2 là 0,36 A mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 220 V. Hỏi độ sáng của hai bóng đèn sẽ như thế nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở của bóng đèn 1 là: R1=U1dmI1dm=1100,91121Ω

Điện trở của bóng đèn 2 là: R2=U2dmI2dm=1100,36306Ω

Điện trở tương đương khi mắc hai đèn nối tiếp là: R12=R1+R2=121+306=427Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch khi mắc hai đèn nối tiếp là: I=UR12=2204270,52A

Vì các đèn mắc nối tiếp nên I=I1=I2=0,52A

Thấy I1<I1dm nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, I2>I2dm nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường và dễ cháy.


Câu 8:

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta thấy: R1ntR2Rx

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: RAB=R1+R2.RxR2+Rx

10=7+12.Rx12+RxRx=4Ω


Câu 9:

Có hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế 6 V. Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 0,4 A. Trong cách mắc thứ 2, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 1,8 A. Hỏi điện trở R1 và điện trở R2 có thể nhận cặp giá trị nào trong các cặp giá trị sau

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch thứ nhất: Rtd1=UI1=60,4=15Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch thứ hai: Rtd2=UI2=61,8=103Ω

Nhận thấy Rtd1>Rtd215>103 nên ta có mạch thứ nhất có R1 nt R2 và mạch thứ hai có R1 // R2.

Rtd1=R1+R2=151Rtd2=1R1+1R2=310R1=5Ω,R2=10ΩR1=10Ω,R2=5Ω


Câu 10:

Ba điện trở giống nhau có cùng giá trị 6 Ω. Hỏi phải mắc chúng như thế nào để có điện trở tương đương bằng 4 Ω?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A – đúng, điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=6+6.66+6+6=4Ω

B – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R3=63=2Ω

C – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=6+6.66+6=9Ω

D – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=6+6+6=18Ω


Câu 12:

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=5+6+15=26Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U=I.Rtd=1.26=26V

Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I=I1=I2=I3=1A

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở  R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω (ảnh 1)

Câu 13:

Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Thay R3 bằng Rx, khi đó dòng điện trong mạch là 0,5 A. Giá trị của Rx

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=5+6+15=26Ω

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U=I.Rtd=1.26=26V

Thay R3 bằng Rx nhưng vẫn giữ nguyên U thì thấy dòng điện trong mạch là 0,5 A.

Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I=I1=I2=I3=0,5A

Điện trở tương đương của đoạn mạch sau là: R'td=UI=260,5=52Ω

Mà các điện trở mắc nối tiếp nên có: R'td=R1+R2+Rx=5+6+Rx=52ΩRx=41Ω


Câu 14:

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 18 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=5+7+18=30Ω

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U=I.Rtd=2.30=60V


Câu 15:

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 10 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: R1R2R3

Điện trở tương đương của đoạn mạch là

1R123=1R1+1R2+1R31R123=15+14+110R123=2011Ω

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U=I.Rtd=2.2011=4011V


Câu 16:

Sử dụng dữ kiện sau trả lời câu hỏi 16, 17

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A.  Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên? (ảnh 1)

Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mạch gồm R1 nt (R2 //R3)

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R2 //R3R23=R2.R3R2+R3=8.248+24=6Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch: R=R1+R23=14+6=20Ω


Câu 17:

Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì mạch gồm R1 nt R23­ nên I=I1=I23=0,4A

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch R2 //R3U23=I23.R23=0,4.6=2,4V

Vì R2 //R3 nên U23=U2=U3=2,4V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2I2=U2R2=2,48=0,3A

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2I3=U3R3=2,424=0,1A


Câu 18:

Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6 V - 0,5 A. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với hiệu điện thế U. Muốn hai đèn sáng bình thường thì U phải nhận giá trị.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muốn hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức của đèn.

Do đó, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng U=6+6=12V


Câu 19:

Cho hai điện trở R1 = R2 = 60 Ω được mắc vào hai điểm A, B theo 2 cách là mắc nối tiếp và mắc song song được điện trở tương đương lần lượt là RABR'AB. Tỉ số RABR'AB có thể nhận giá trị 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi mắc nối tiếp: 

RAB=R1+R2=60+60=120Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi mắc song song: 

R'AB=R12=602=30Ω

RABR'AB=12030=4


Câu 20:

Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5 A, I2 = 2 A, I3 = 3 A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2+R3=6+9+15=30Ω

Ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp với nhau thì đoạn mạch chịu được dòng điện tối đa là 2 A.

Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng là Umax=Imax.Rtd=2.30=60V.


Câu 21:

Cho mạch điện như hình vẽ

Cho mạch điện như hình vẽ    Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60 V. R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 4  (ảnh 1)

Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60 V. R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 8 Ω. Tính hiệu điện thế UMN?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mạch gồm R1ntR2//R3ntR4

Điện trở tương đương của đoạn mạch R1 nt R2R12=R1+R2=9+15=24Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch R3 nt R4R34=R3+R4=4+8=12Ω

Vì R12//R34 nên UAB=U12=U34=60V

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch R1 nt R2:  I12=U12R12=6024=2,5A

Vì R1 nt R2 nên I12=I1=I2=2,5A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1U1=I1.R1=2,5.9=22,5V

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch R3 nt R4I34=U34R34=6012=5A

Vì R3 nt R4 nên I34=I3=I4=5A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3U3=I3.R3=5.4=20V

Hiệu điện thế giữa hai đầu M và N: UMN=U1U3=22,520=2,5V


Câu 22:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A chỉ 3 A.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A chỉ 3 A. (ảnh 1)

Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào sau đây.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I1.R1=1.10=10V

Vì các điện trở mắc song song nên U=U1=U2=10V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là: I2=II1=31=2A

Điện trở R2 là: R2=U2I2=102=5Ω


Câu 23:

Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6 V - 0,5 A. Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5 A ghi trên bóng đèn là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5 A ghi trên bóng đèn là 6 V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5 A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.


Câu 24:

Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10 Ω ,  (ảnh 1)

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10 Ω , R2 = 30 Ω, R3 = 10Ω , R4 = 30Ω , R5 = 50Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua R5?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: UAM=UAN+UNM   

UMN=UAMUAN=U1U21

Theo sơ đồ: U1+U3=U2+U4=UAB

Theo đề bài: 

R1=R3;R2=R4U1=U3=U2=U4=UAB2U1U2=02

Từ (1) và (2) UMN = 0 Cường độ dòng điện chạy qua R5 = 0


Câu 25:

Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu hỏi 25, 26 và 27

Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (ảnh 1)

Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mạch gồm R1ntR2ntR3//R4

Ta có:

R23=R2+R3=6+4=10ΩR234=R23.R4R23+R4=10.1010+10=5Ω

Điện trở tương đương của mạch: R=R1+R234=2+5=7Ω


Câu 26:

Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I=UR=287=4A

Vì R1 nt R234 nên I=I1=I234=4A

Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B: U234=I234.R234=4.5=20V

Vì R23 //R4 nên U234=U23=U4=20V

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R4 là: I4=U4R4=2010=2A

Vì R2 nt R3 nên I23=I2=I3=U23R23=2010=2A


Câu 27:

Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các hiệu điện thế tương ứng là:

UAC=U1=I1R1=4.2=8VUCD=U2=I2.R2=2.6=12V


Câu 28:

Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω , R2 = 4Ω. Có mấy cách mắc các điện trở thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 32,5 V thì dòng điện qua mạch là 2,5 A.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở của mạch: R=UI=32,52,5=13Ω

Gọi x và y là số điện trở loại 1 Ω và 4 Ω mắc vào mạch

Ta có: x + 4y = 13 x = 13 – 4y

Với x, y là các số nguyên dương và x ≤ 13 , y < 4

Lập bảng ta có 4 phương án mắc mạch điện với số các điện trở như sau:

x

13

9

5

1

y

0

1

2

3


Câu 29:

Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu 29 và 30

Cho mạch điện như hình vẽ

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Khi Rx = 8Ω. Xác định dòng điện qua Rx. (ảnh 1)

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

Khi Rx = 8Ω. Xác định dòng điện qua Rx.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Mạch gồm (R1 nt R2) // (R­3 nt Rx)

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R­3 nt RxR3x=R3+Rx=4+8=12Ω

Vì mạch gồm R12 // R3x nên UAB=U12=U3x=48V

Dòng điện qua RxI3x=U3xR3x=4812=4A

Mà R­3 nt Rx nên I3x=Ix=4A


Câu 30:

Xác định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muốn cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau thì điện trở tương đương của hai nhánh phải bằng nhau:

Ta có: R1 + R2 = R3 + Rx => Rx = R1 + R2 – R3 = 8 + 12 – 4 = 16 Ω

Điện trở tương đương của mạch: RAB=R1+R22=10Ω

Cường độ dòng điện trong mạch chính:


I=UABRAB=4810=4,8A

Bắt đầu thi ngay