IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn có đáp án (Mới nhất)

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn có đáp án (Mới nhất)

  • 497 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cần làm một biến trở 20 Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 0,5.10-6Ω.m. Chiều dài của dây constantan là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=ρlS

Thay số vào ta được: 20=0,5.106.l106l=40m


Câu 2:

Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4 m, tiết diện 0,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Hỏi để có điện trở bằng R = 3,4 Ω thì phải dùng bao nhiêu dây dẫy như trên và nối chúng với nhau như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở của dây dẫn bằng đồng là: R0=ρlS=1,7.108.40,4.106=0,17Ω

Vì R > Ro nên cần mắc các điện trở nối tiếp với nhau.

Cần dùng số dây mắc nối tiếp là: n=RR0=3,40,17=20Ω


Câu 3:

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1. Dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2. Dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Hệ thức nào sau đây là đúng khi so sánh độ lớn của các điện trở?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: R=ρlS

Suy ra, dây dẫn có chiều dài và tiết diện như nhau thì R~ρ

Nghĩa là, dây dẫn nào có điện trở suất càng lớn thì điện trở càng lớn.

Mà điện trở suất của các dây dẫn có giá trị giảm dần là: nhôm, đồng, bạc.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 4, 5, 6

Một đoạn dây bằng sắt dài 12 m, tiết diện 0,2 mm2.


Câu 4:

Biết điện trở suất của sắt là 12.108Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở của dây sắt là: R=ρlS=12.108120,2.106=7,2Ω


Câu 5:

Một đoạn dây sắt khác cũng có chiều dài 12 m nhưng có tiết diện nhỏ hơn dây sắt thứ nhất 2 lần thì có điện trở là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tiết diện của dây đồng thứ hai là: S2=S12=0,22=0,1mm2

Ta có: R=ρlS

Do các dây dẫn đều được làm bằng sắt và cùng chiều dài R~1S

R1R2=S2S17,2R2=0,10,2R2=14,4Ω


Câu 6:

Một đoạn dây bằng đồng cũng có chiều dài 12 m, tiết diện 0,2 mm2 thì có điện trở gấp mấy lần so với dây dẫn ở trên? Biết điện trở suất của đồng là 1,7.108Ωm.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: R=ρlS

Vì hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện R~ρ

R1R2=ρ1ρ2R1R2=12.1081,7.108=7,06 hay R2=17,06R1=0,14R1


Câu 7:

Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 25 Ω, có tiết diện tròn bán kính 0,01 mm. Biết vonfram có điện trở suất 5,510−8 Ωm? Hỏi chiều dài của dây tóc này là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tiết diện của dây tóc bóng đèn: S=πR2=π.0,01.1032=π.1010m2

Có: R=ρlS

Thay số vào ta được: 25=5,5.108.lπ.1010l=0,143m


Câu 8:

Một cái vòng bạc bán kính 15 cm, tiết diện 0,1 mm2 và điện trở suất của bạc 1,6.10−8 Ωm. Nếu chiếc vòng bị đứt, điện trở của cái vòng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chiều dài của chiếc vòng bạc là: l=2πR=2π.0,15=0,3πm

Ta có: R=ρlS

Thay số vào ta được: R=1,6.108.0,3π0,1.106=0,15Ω


Câu 9:

Tính điện trở suất của một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở 0,4 Ω, biết dây dẫn dài 12 m, đường kính tiết diện là 1 mm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tiết diện của dây dẫn là: S=πd24=π.10324=2,5π.107m2

Ta có công thức tính điện trở: R=ρlS

Thay số vào ta được: 0,4=ρ.122,5π.107ρ=2,6.108Ω.m


Câu 10:

Tính điện trở của một dây nhôm dài 30 km, tiết diện 3 cm2.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có công thức tính điện trở: R=ρlS

Thay số vào ta được: R=2,8.108.30.1033.104=2,8Ω


Câu 11:

Lập luận nào sau đây là đúng? Điện trở của dây dẫn
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở ban đầu Ro có chiều dài l và tiết diện S. 

Ta có công thức tính điện trở: R=ρlS

A – sai, R'=ρ2l2S=R0

B – sai, R'=ρ2l2S=R0

C – đúng, R'=ρ2l4S=R02

D – sai, R'=ρ2lS2=4R0


Câu 12:

Đặt vào hai đầu một dây Nicrom có tiết diện đều 0,5 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6Ω.m một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,25A. Nếu cắt dây đó thành ba phần bằng nhau, chập lại và cũng đặt vào hiệu điện thế như trên thì khi đó cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở của dây Nicrom ban đầu là: R0=UI=90,25=36Ω

Khi cắt dây ban đầu thành 3 phần bằng nhau rồi chập lại thì dây dẫn mới có chiều dài là l=l03 và tiết diện là S=3S0

Ta có: R=ρlS

R0R=ρl0S0ρlS=l0l.SS0

Điện trở của dây dẫn mới là: R=R0l0l.SS0=363.3=4Ω

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn mới là: I'=UR=94=2,25A


Câu 14:

Một dây bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg, tiết diện đều 0,01 cm2. Biết khối lượng riêng và điện trở suất của nhôm là 2700 kg/m3 và 2,7.10−8 Ωm. Điện trở của dây đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khối lượng riêng của nhôm: D=mV=mS.ll=mD.S

Chiều dài của dây nhôm là: l=mD.S

Điện trở của dây nhôm là: R=ρlS=ρmD.SS=ρmDS2=2,7.108.0,52700.0,01.1042=5Ω


Câu 15:

Dây sắp xếp theo thứ tự giảm dần điện trở suất của một số kim loại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự giảm dần của điện trở suất là Vonfram, nhôm, đồng, bạc.


Câu 16:

Một đoạn dây dẫn bằng bạc dài 12 m, tiết diện 0,2 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,6.10−8 Ωm. Điện trở của đoạn dây trên có thể nhận giá trị

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở của dây bạc là: R=ρlS=1,6.108.120,2.106=0,96Ω


Câu 17:

Hai dây dẫn bằng đồng và bằng nhôm có cùng tiết diện và khối lượng như nhau. Hỏi dây nào có điện trở lớn hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Không thể so sánh được vì không biết chiều dài của hai dây như thế nào, cần biết khối lượng riêng của hai dây dẫn.


Câu 18:

Hai dây điện trở bằng nhôm, dây thứ nhất dài gấp đôi (l1 = 2l2) và có đường kính tiết diện cũng gấp đôi dây thứ hai (d1 = 2d2). Hãy so sánh điện trở của hai dây.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có công thức tính điện trở: R=ρlS

Vì hai dây dẫn đều bằng nhôm R~lS

R1R2=l1l2.S2S1=l1l2.πd22πd12R1R2=l1l2.d22d12=2.122=12


Câu 19:

Một đoạn dây đồng dài 40 m có tiết diện tròn, đường kính 1 mm (lấy π = 3,14). Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Điện trở của đoạn dây đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở của đoạn dây đó là R=ρlS=ρlπd24=1,7.108.40π10324=0,87Ω


Câu 20:

Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 3,5 m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 7 m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Không đủ điều kiện để so sánh R1 và R2 vì không biết tiết diện của hai dây.


Câu 22:

Cho hai dây dẫn làm bằng nhôm có chiều dài tổng cộng là 55 m, tiết diện dây thứ nhất bằng 13 lần tiết diện dây thứ hai. Tính chiều dài mỗi dây. Biết khi mắc chúng nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế là 24 V không đổi thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,24 A. Còn khi mắc chúng song song với nhau vào nguồn điện nói trên thì cường độ dòng điện qua mạch 1 A.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi R1,l1,R2,l2 lần lượt là điện trở và chiều dài của dây thứ nhất và dây thứ hai.

Ta có: S1=S23 và l1+l2=551

Khi mắc nối tiếp hai dây dẫn ta có: Rnt=R1+R22

Điện trở tương đương khi mắc hai dây nối tiếp là: Rnt=UI1=240,24=100Ω3

Khi mắc song song hai dây dẫn, ta có: 1Rss=1R1+1R23

Điện trở tương đương khi mắc hai dây song song là: Rss=UI2=241=24Ω5

Từ (2), (3), (4) và (5) R1=40Ω,R2=60ΩR1=60Ω,R2=40Ω

Mặt khác: R=ρlS, mà hai dây dẫn đều làm bằng nhôm R~lS

R1R2=l1l2.S2S16

Xét R1=40Ω,R2=60Ω

64060=l1l2.3l1l2=297

Từ (1) và (7) l1=10m,l2=45m

Tương tự, xét R1=60Ω,R2=40Ω

l1=45m,l2=10m


Câu 23:

Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,27 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm2. Biết nhôm có khối lượng riêng 2700 kg/m3 và điện trở suất 2,8.10−8 Ωm. Điện trở của cuôn dây có thể nhận giá trị là

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khối lượng riêng của nhôm: D=mV=mS.ll=mD.S

Chiều dài của dây nhôm là: l=mD.S

Điện trở của dây nhôm là: R=ρlS=ρmD.SS=ρmDS2=2,8.108.0,272700.0,1.1062=280Ω


Câu 24:

Hai dây điện trở bằng nhôm, dây thứ nhất dài gấp đôi (l1 = 3l2) và có đường kính tiết diện cũng gấp đôi dây thứ hai (d1 = 0,5d2). Hãy so sánh điện trở của hai dây.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có công thức tính điện trở: R=ρlS

Vì hai dây dẫn đều bằng nhôm R~lS

R1R2=l1l2.S2S1=l1l2.πd22πd12R1R2=l1l2.d22d12=3.10,52=12


Câu 25:

Một đoạn dây nhôm dài 40 m có tiết diện tròn, đường kính 1 mm (lấy π = 3,14). Biết điện trở suất của đồng là 2,8.10−8 Ωm. Điện trở của đoạn dây đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở của đoạn dây đó là R=ρlS=ρlπd24=2,8.108.40π10324=1,43Ω


Câu 26:

Cần làm một biến trở 36 Ω bằng một dây sắt có tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 12.10-8 Ω.m. Chiều dài của dây sắt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: R=ρlS

Thay số vào ta được: 36=12.108.l106l=300m


Câu 27:

Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8 Ωm. Hỏi để có điện trở bằng R = 0,01 Ω thì phải dùng bao nhiêu dây dẫy như trên và nối chúng với nhau như thế nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Điện trở của dây dẫn bằng đồng là: R0=ρlS=1,7.108.40,4.106=0,17Ω

Vì R < Ro nên cần mắc các điện trở (dây dẫn) song song với nhau.

Cần dùng số dây mắc song song là: n=R0R=0,170,01=17Ω


Câu 28:

Một dây niken tiết diện đều có điện trở 80 Ω, dài 50 m. Tính tiết diện của dây niken, biết điện trở suất của dây niken là 0,4.106Ωm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: R=ρlS

Vậy tiết diện của dây niken là: S=ρlR=0,4.106.5080=2,5.107m2=0,25mm2


Câu 29:

Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện chạy qua ấm là 4 A. Biết điện trở của ấm điện làm bằng nikelin có điện trở suất là tiết diện 1,4 mm2. Tính chiều dài dây điện trở ấm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điện trở của dây nikelin là: R=UI=2204=55Ω

Mà R=ρlS

Chiều dài dây điện trở ấm là: l=R.Sρ=55.1,4.10640.108=192,5m


Câu 30:

Một điện trở làm bằng nikelin, có điện trở suất dài 80 m, tiết diện 1,6 mm2. Hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điện trở của dây nikelin là: R=ρlS=40.108.801,6.106=20Ω

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở: I=UR=11020=5,5A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương