Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
-
524 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 2Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 2A. Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Đáp án đúng là: D
Khóa K đóng, mạch gồm R1 nt R2
Vôn kế chỉ giá trị hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB:
Ampe kế chỉ giá trị cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Mặt khác:
Câu 2:
Ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3. Hỏi có bao nhiêu cách mắc đồng thời ba điện trở này vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi mạch là khác nhau?
Đáp án đúng là: B
Có 4 cách mắc thỏa mãn sau:
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3:
Cách 4:
Câu 3:
Cho hai điện trở R1 = R2 = 60Ω được mắc vào hai điểm A,B. Khi mắc R1 nối tiếp với R2, điện trở đoạn mạch AB là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: A
Ta có: R1 nt R2
Câu 4:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A.
Hiệu điện thế UAB của đoạn mạch là
Đáp án đúng là: D
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
Vì các điện trở mắc song song nên
Câu 5:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, ampe kế A1 chỉ 2A, ampe kế A chỉ 2,5A.
Tìm R2?
Đáp án đúng là: A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
Vì các điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là:
Điện trở R2 là:
Câu 6:
Cho hai điện trở R1 = R2 = 60 Ω được mắc vào hai điểm A, B. Nếu R1 mắc song song R2 thì điện trở R'AB của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Điện trở của bóng đèn 1 là:
Điện trở của bóng đèn 2 là:
Điện trở tương đương khi mắc hai đèn nối tiếp là:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch khi mắc hai đèn nối tiếp là:
Vì các đèn mắc nối tiếp nên
Thấy nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường và dễ cháy.
Câu 8:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Ta thấy:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 9:
Có hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế 6 V. Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 0,4 A. Trong cách mắc thứ 2, người ta đo được cường độ dòng điện của mạch là 1,8 A. Hỏi điện trở R1 và điện trở R2 có thể nhận cặp giá trị nào trong các cặp giá trị sau
Đáp án đúng là: B
Điện trở tương đương của đoạn mạch thứ nhất:
Điện trở tương đương của đoạn mạch thứ hai:
Nhận thấy nên ta có mạch thứ nhất có R1 nt R2 và mạch thứ hai có R1 // R2.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
A – đúng, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
B – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
C – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
D – sai, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 11:
Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là kết quả nào trong các kết quả sau
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 12:
Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
Câu 13:
Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 15 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Thay R3 bằng Rx, khi đó dòng điện trong mạch là 0,5 A. Giá trị của Rx là
Đáp án đúng là: C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Thay R3 bằng Rx nhưng vẫn giữ nguyên U thì thấy dòng điện trong mạch là 0,5 A.
Vì các điện trở mắc nối tiếp với nhau nên
Điện trở tương đương của đoạn mạch sau là:
Mà các điện trở mắc nối tiếp nên có:
Câu 14:
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 7 Ω, R3 = 18 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
Câu 15:
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song nhau. Giá trị các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 10 Ω, cường độ dòng điện trong mạch bằng 2 A. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Ta có:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
Câu 16:
Sử dụng dữ kiện sau trả lời câu hỏi 16, 17
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên?
Đáp án đúng là: A
Mạch gồm R1 nt (R2 //R3)
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R2 //R3:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Câu 17:
Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
Đáp án đúng là: D
Vì mạch gồm R1 nt R23 nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch R2 //R3:
Vì R2 //R3 nên
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2:
Câu 18:
Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6 V - 0,5 A. Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với hiệu điện thế U. Muốn hai đèn sáng bình thường thì U phải nhận giá trị.
Đáp án đúng là: C
Muốn hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức của đèn.
Do đó, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng
Câu 19:
Cho hai điện trở R1 = R2 = 60 Ω được mắc vào hai điểm A, B theo 2 cách là mắc nối tiếp và mắc song song được điện trở tương đương lần lượt là và . Tỉ số có thể nhận giá trị
Đáp án đúng là: B
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi mắc nối tiếp:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi mắc song song:
Câu 20:
Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5 A, I2 = 2 A, I3 = 3 A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Đáp án đúng là: B
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp với nhau thì đoạn mạch chịu được dòng điện tối đa là 2 A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng là .
Câu 21:
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60 V. R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 8 Ω. Tính hiệu điện thế UMN?
Đáp án đúng là: C
Mạch gồm
Điện trở tương đương của đoạn mạch R1 nt R2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch R3 nt R4:
Vì R12//R34 nên
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch R1 nt R2:
Vì R1 nt R2 nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch R3 nt R4:
Vì R3 nt R4 nên
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3:
Hiệu điện thế giữa hai đầu M và N:
Câu 22:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A chỉ 3 A.
Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào sau đây.
Đáp án đúng là: D
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
Vì các điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là:
Điện trở R2 là:
Câu 23:
Hai bóng đèn giống nhau, trên bóng đèn có ghi 6 V - 0,5 A. Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5 A ghi trên bóng đèn là gì?
Đáp án đúng là: A
Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5 A ghi trên bóng đèn là 6 V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5 A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
Câu 24:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10 Ω , R2 = 30 Ω, R3 = 10Ω , R4 = 30Ω , R5 = 50Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua R5?
Đáp án đúng là: A
Ta có:
Theo sơ đồ:
Theo đề bài:
Từ (1) và (2) ⇒ UMN = 0 ⇒ Cường độ dòng điện chạy qua R5 = 0
Câu 25:
Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu hỏi 25, 26 và 27
Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R1 = 2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω . Hiệu điện thế UAB = 28V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Đáp án đúng là: C
Mạch gồm
Ta có:
Điện trở tương đương của mạch:
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính:
Vì R1 nt R234 nên
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B:
Vì R23 //R4 nên
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R4 là:
Vì R2 nt R3 nên
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Các hiệu điện thế tương ứng là:
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Điện trở của mạch:
Gọi x và y là số điện trở loại 1 Ω và 4 Ω mắc vào mạch
Ta có: x + 4y = 13 ⇒ x = 13 – 4y
Với x, y là các số nguyên dương và x ≤ 13 , y < 4
Lập bảng ta có 4 phương án mắc mạch điện với số các điện trở như sau:
x |
13 |
9 |
5 |
1 |
y |
0 |
1 |
2 |
3 |
Câu 29:
Sử dụng dữ kiện sau, trả lời câu 29 và 30
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.
Khi Rx = 8Ω. Xác định dòng điện qua Rx.
Đáp án đúng là: A
Mạch gồm (R1 nt R2) // (R3 nt Rx)
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R3 nt Rx:
Vì mạch gồm R12 // R3x nên
Dòng điện qua Rx:
Mà R3 nt Rx nên
Câu 30:
Đáp án đúng là: C
Muốn cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau thì điện trở tương đương của hai nhánh phải bằng nhau:
Ta có: R1 + R2 = R3 + Rx => Rx = R1 + R2 – R3 = 8 + 12 – 4 = 16 Ω
Điện trở tương đương của mạch:
Cường độ dòng điện trong mạch chính: