Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: triệu người)
Châu lục |
Năm 2010 |
Năm 2014 |
Châu Phi |
1030,4 |
1136,0 |
Châu Mĩ |
929,4 |
972,0 |
Châu Á |
4157,3 |
4351,0 |
Châu Âu |
738,6 |
741,0 |
Châu Đại Dương |
36,7 |
39,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam qua các năm, NXB Thống kê, Hà Nội)
Nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thế giới phân theo các châu lục giai đoạn 2010-2014?
A. Dân số các châu lục đều tăng.
B. Dân số châu Phi tăng nhanh nhất.
C. Dân số châu Á tăng nhiều nhất.
D. Dân số châu Đại Dương tăng chậm nhất.
Nhận định nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới?
Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động củạ ngành giao thông vận tải là
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của quy luật địa đới
Giữa khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường xuyên và rõ nét bởi chúng:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm |
Diện tích (nghìn ha) |
Năng suất (tạ/ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
20015 |
7329,2 |
48,9 |
35832,9 |
2010 |
7489,4 |
53,4 |
40005,6 |
2012 |
7761,2 |
56,4 |
43737,8 |
2015 |
7830,6 |
57,6 |
45105,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có
Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương do có sự khác biệt về
Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng chủ yếu do sự phân hóa của các điều kiện
Các loại nông sản của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới là
Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là