Tính giá trị của biểu thức:
a) x2 – 3x + 1 tại x = 2.
b) \(2x - 5y + \frac{1}{3}\) tại x = 2 và y = −1.
a) Thay x = 2 vào biểu thức x2 – 3x + 1, ta được:
22 – 3.2 + 1 = 4 – 6 + 1 = –1.
Vậy giá trị biểu thức x2 – 3x + 1 tại x = 2 là –1.
b) Thay x = 2 và y = −1 vào biểu thức \(2x - 5y + \frac{1}{3}\), ta được:
\(2x - 5y + \frac{1}{3} = 2\,.\,2 - 5\,( - 1) + \frac{1}{3} = \frac{{28}}{3}\).
Vậy giá trị của biểu thức \(2x - 5y + \frac{1}{3}\) tại x = 2 và y = −1 là \(\frac{{28}}{3}\).
Cho ΔABC có AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm.
a) Chứng tỏ tam giác ABC vuông tại A.
b)Vẽ phân giác BD (D thuộc AC), từ D vẽ DE ^ BC (E Î BC).
Chứng minh DA = DE.
c) ED cắt AB tại F. Chứng minh DADF = DEDC rồi suy ra DF > DE.
Số lỗi chính tả trong một bài kiểm tra môn Anh văn của học sinh của lớp 7B được cô giáo ghi lại trong bảng dưới đây:
Giá trị (x) |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
3 |
6 |
9 |
5 |
7 |
1 |
1 |
N = 32 |
a) Dấu hiệu là gì? Tìm mốt của dấu hiệu.
b) Rút ra ba nhận xét về dấu hiệu.
c) Tìm số lỗi trung bình trong mỗi bài kiểm tra.
d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.