Số lỗi chính tả trong một bài kiểm tra môn Anh văn của học sinh của lớp 7B được cô giáo ghi lại trong bảng dưới đây:
Giá trị (x) |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
9 |
10 |
|
Tần số (n) |
3 |
6 |
9 |
5 |
7 |
1 |
1 |
N = 32 |
a) Dấu hiệu là gì? Tìm mốt của dấu hiệu.
b) Rút ra ba nhận xét về dấu hiệu.
c) Tìm số lỗi trung bình trong mỗi bài kiểm tra.
d) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
a) Dấu hiệu là: Số lỗi chính tả trong một bài kiểm tra môn Anh văn mỗi học sinh lớp 7B.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4 (tần số của giá trị 4 là 9).
Do đó, mốt của dấu hiệu là: Mo = 4 (lỗi).
b) Một số nhận xét:
- Có một bài kiểm tra mắc lỗi nhiều nhất là 10 lỗi, chiếm tỉ lệ 3,1%.
- Có ba bài kiểm tra mắc lỗi ít nhất là 2 lỗi chiếm tỉ lệ 9,3%.
- Phần nhiều bài kiểm tra mắc 4 lỗi chiếm tỉ lệ 27,9%.
c) Số trung bình cộng:
\(\overline X = \frac{{2\,.\,3 + 3\,.\,6\, + \,4\,.\,9 + 5\,.\,5 + 6\,.\,7 + 9\,.\,\,1 + 10\,.\,1}}{{32}} = \frac{{146}}{{32}} \approx 4,6\) (lỗi)
Vậy số lỗi trung bình trong mỗi bài kiểm tra là khoảng 4 lỗi.
d) Biểu đồ đoạn thẳng:
Cho ΔABC có AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm.
a) Chứng tỏ tam giác ABC vuông tại A.
b)Vẽ phân giác BD (D thuộc AC), từ D vẽ DE ^ BC (E Î BC).
Chứng minh DA = DE.
c) ED cắt AB tại F. Chứng minh DADF = DEDC rồi suy ra DF > DE.
Tính giá trị của biểu thức:
a) x2 – 3x + 1 tại x = 2.
b) \(2x - 5y + \frac{1}{3}\) tại x = 2 và y = −1.