Cho hình vuông bên ngoài có cạnh bằng 5x − 1 và hình chữ nhật bên trong có chiều dài bằng 3x + 3 và chiều rộng bằng 2x (như hình bên dưới). Biểu thức biểu thị diện tích phần tô màu xanh là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?
A. 19x2 − 16x + 1;
B. 9x2 + 8x + 3;
C. 19x2 − 16x − 3;
D. 25x2 − 7x + 1.
Đáp án đúng là: A
Trong hình vẽ trên, ta có:
Biểu thức biểu thị diện tích hình vuông bên ngoài là:
(5x − 1)(5x − 1) = 5x . (5x − 1) + (−1) . (5x − 1)
= 25x2 − 5x − 5x + 1 = 25x2 − 10x + 1 (đvdt).
Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật bên trong là:
2x . (3x + 3) = 2x . 3x + 2x . 3 = 6x2 + 6x (đvdt).
Biểu thức biểu thị diện tích phần tô xanh là:
(25x2 − 10x + 1) − (6x2 + 6x)
= 25x2 − 10x + 1 − 6x2 − 6x
= (25x2 − 6x2) + (− 10x − 6x) + 1
= 19x2 − 16x + 1.
Vậy biểu thức biểu thị diện tích phần tô xanh là: 19x2 − 16x + 1.
Kết quả của phép nhân (5x − 2)(2x + 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Kết quả của phép nhân (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Kết quả của phép nhân (x + 2)(3x2 + 4x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật (như hình bên dưới) là:
Kết quả của phép chia (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2 là đa thức nào trong các đa thức sau?
Kết quả của phép nhân 2x . (3x3 + 7x − 9) là đa thức nào trong các đa thức sau?
Tính chiều rộng của một hình chữ nhật có diện tích bằng (2x2 − x − 6) và chiều dài bằng (2x + 3).
Tính giá trị của biểu thức sau: 12 . (8x2 − 4) . \[\frac{1}{6}\]:
Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1) lần lượt là:
Phép chia đa thức (6x3 + 5x + 3) cho đa thức (2x2 + 1) được đa thức dư là:
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng (−2x3 + 13x2 − 27x + 18) và diện tích đáy bằng (x2 − 5x + 6) . Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là: