Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng cộng?
Chọn đáp án A.
Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 gam CuO và 111,5 gam PbO là
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO, Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần phần trăm khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Biết khối lượng mol của A là 60 gam/mol, công thức phân tử của A là
Hình bên mô tả thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic. Cho biết hóa chất có trong ống nghiệm A và B có công thức hóa học lần lượt là
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích hiđro thu được ở đktc là
Cho thanh sắt 15 gam vào 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh sắt ra, sấy khô, cân nặng m gam và thu được dung dịch A. Giá trị của m là
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 56 gam. Thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là:
Có ba chất rắn màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để nhận biết ba chất rắn trên?
Cho các bazơ: Cu(OH)2, NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)3. Số bazơ không bị nhiệt phân hủy là