Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc – Nam
B. Nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ
C. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản
D. Cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóaD. Cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa
D. Cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa
Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100000 – 200000 người?
Ý nào sau đây không đúng với vai trò của ngành giao thông vận tải
Cây công nghiệp có diện tích lớn cả nước thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn ở nước ta (năm 2007) là
Hướng chuyên môn hóa sản sản xuất cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu là của vùng nông nghiệp
Ở nước ta, nơi lượng mưa trung bình năm có thể lên đến 3500 – 4000 mm là
Nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do
Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt mạnh ở Trung Bộ vào tháng IX – X là do
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
Cho bảng số liệu
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2012 |
2015 |
Thành thị |
22332,0 |
26515,9 |
28269,2 |
31067,5 |
Nông thôn |
60060,1 |
60431,5 |
60504,1 |
60642,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?