Cho bảng số liệu;
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ SO SÁNH 2010 PHÂN THEO
THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Kinh tế Nhà nước |
633187 |
735442 |
765247 |
806361 |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
926928 |
1110769 |
1175739 |
1250005 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
326967 |
407976 |
442442 |
489817 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng sản phẩm trong nước (theo giá so sánh 2010) phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 – 2015?
A. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm hơn kinh tế ngoài Nhà nước
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất, kinh tế Nhà nước tăng chậm nhất
D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh nhất, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm nhất
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng nhiều ở các vùng nào sau đây?
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ là
Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Dương gồm
Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các tỉnh, thành phố có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt từ trên 12 đến 16 triệu đồng (năm 2017) phân bố ở các vùng
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chủ yếu thuộc vùng nào sau đây?
Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nhất là ở
Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
Cho bảng số liệu:
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,0 |
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2005 |
12,7 |
10,2 |
2,5 |
38,0 |
2010 |
13,4 |
10,3 |
3,1 |
39,5 |
2015 |
14,1 |
10,2 |
3,9 |
40,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện tích rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây ở nước ta có quy mô vừa (năm 2007)?