Đáp án
Thường biến |
Đột biến |
1. Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. |
1. Biến đổi cơ sở vật chất di truyền (AND, NST), biến đổi kiểu hình. |
2. Không di truyền được cho thế hệ sau. |
2. Di truyền được cho thế hệ sau. |
3. Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường. |
3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên |
4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho sinh vật. |
4. Đa số có hại, một số ít có lợi cho sinh vật. |
Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:
Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.
Một gen có chiều dài là 5100 A0 ,G= 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.
Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là: