Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án(Đề 12)

  • 9858 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biến dị tổ hợp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P


Câu 2:

Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng , cấu trúc.


Câu 3:

Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa khi NST đóng xoắn cực đại.


Câu 4:

Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là: A, T, G, X


Câu 6:

Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Ở kì giữa nguyên phân, trong mỗi tế bào có 2n NST kép = 8


Câu 7:

Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo thành là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử  ADN. con tạo thành là: 2×23 = 16.


Câu 8:

Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho 1 loại trứng trong: AB, Ab, aB hoặc ab


Câu 9:

Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.


Câu 10:

Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Ở kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 4n = 16 NST đơn.


Câu 11:

Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Thể ba nhiễm là 2n +1 = 47NST


Câu 12:

Nguồn nguyên liệu trong chọn giống là gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là đột biến gen và đột biến NST


Câu 13:

Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.

Xem đáp án

Đáp án

Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái:

Cặp NST thứ 21 có 3 NST, bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưởi thè ra, mắt hơi sâu,1 mí, ngón cái ngắn.

• Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền:

+Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên, do ô nhiểm môi trường.

+Do rối loạn trao đổi chất trong môi trường nội bào.

• Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó:

+Hạn chế ô nhiểm môi trường.

+Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.

+Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

+Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền


Câu 14:

Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án

- Đột biến gen là  những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.

- Có các dạng đột biến gen: thêm,mất,thây thế cặp nucleotit.

- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự hài hòa thống nhất trong kiểu gen của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dấn đến  thây đổi các tính trạng của cơ thể sinh vật có ảnh hưởng xấu..


Câu 15:

Phân biệt thường biến với đột biến ?

Xem đáp án

Đáp án

Thường biến

Đột biến

1. Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

1. Biến đổi cơ sở vật chất di truyền (AND, NST), biến đổi kiểu hình.

2. Không di truyền được cho thế hệ sau.

2. Di truyền được cho thế hệ sau.

3. Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường.

3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên

4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho sinh vật.

4. Đa số có hại, một số ít có lợi cho sinh vật.

 


Câu 16:

Một gen có chiều dài là 5100 A0 ,G= 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần.

Xem đáp án

Đáp án

Tổng số nucleotit của gen là:   (5100 × 2)/3,4 = 3000 nu

Số nu loại G: 3000×20%= 600 nu

Số nu loại A: (3000 – 600)/2 = 900 nu

Số nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần:   900×(22 – 1) = 2700 nu


Bắt đầu thi ngay