Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án(Đề 16)
-
9842 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng di truyền và biến dị gắn liền với quá trình ?
Đáp án B
Hiện tượng di truyền và biến dị gắn liền với quá trình sinh sản.
Câu 2:
Loại biến dị giúp cho sinh vật đa dạng và phong phú là biến dị ?
Đáp án A
Biến dị tổ hợp là những kiểu hình khác với P do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ
Câu 3:
Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng ?
Đáp án A
Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng đơn
NST dạng kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động
Đơn bội, lưỡng bội là trạng thái của cặp NST có 1 chiếc hay 2 chiếc trong tế bào
Câu 4:
Đáp án C
Trong nguyên phân NST đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa, khi đó NST dễ quan sát hình thái nhất
Câu 5:
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, trong đó NST nhân đôi ?
Đáp án A
Giảm phân gồm 2 lần phân bào nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I
Câu 6:
Đáp án D
Theo NTBS, các nucleotit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A với T và G với X
Câu 7:
Người ta phân chia ARN thành các loại mARN, tARN và rARN là dựa vào ?
Đáp án B
Dựa vào chức năng của từng loại ARN mà người ta chia ra 3 loại ARN:
+ mARN : ARN thông tin: làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit
+ tARN : ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit
+ rARN: ARN riboxom: kết hợp với protein hình thành riboxom
Câu 8:
Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là ?
Đáp án A
ADN được cấu tạo từ các đơn phân: A,T,G,X
ARN được cấu tạo từ các đơn phân: A,U,G,X
Câu 9:
Đáp án B
2n =18 → n = 9
Một tế bào có 27 NST đây là dạng 3n =27, dạng tam bội
Câu 10:
NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào trong quá trình nguyên phân ở kì ?
Đáp án C
NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào trong quá trình nguyên phân ở kì giữa.
Câu 11:
Ở đậu Hà lan, trạng thái hạt trơn và hạt nhăn hay thân cao và thân thấp là cặp tính trạng ?
Đáp án A
Trạng thái hạt trơn và hạt nhăn hay thân cao và thân thấp là cặp tính trạng tương phản
Câu 12:
Đáp án C
Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội, người ta sử dụng phép lai phân tích: đem lai cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn.
Nếu cá thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp thì đời con cho 1 loại kiểu hình, các trường hợp còn lại là có kiểu gen dị hợp
Câu 13:
Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
Nội dung quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P
Câu 14:
Nêu điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ?
Dấu hiệu so sánh |
NST thường |
NST giới tính |
Số lượng |
Nhiều cặp |
Một cặp hoặc 1 chiếc |
Tồn tại trong tế bào |
Luôn đồng dạng (tương đồng) Giống nhau ở 2 giới |
+ Giới đồng giao tử: XX + Giới dị giao tử: XY; XO |
Gen trên NST |
Mang các gen quy định tính trạng thường |
Mang các gen quy định tính trạng thường và giới tính |
Hình thái |
Các NST trong cặp giống nhau về kích thước, hình dạng, trình tự gen |
Ở giới dị giao tử, các NST trong cặp NST giới tính khác nhau về kích thước, hình dạng, trình tự gen |
Câu 15:
Nêu quá trình tự nhân đôi của ADN? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào ? Nêu rõ từng nguyên tắc ?
- Quá trình tự nhân đôi:
Bước 1: 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
Bước 2: Tổng hợp ADN mới
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ có sự tham gia của enzyme ADN polimerase
Bước 3: Kết quả: 2 ADN con được hình thành có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo 2 nguyên tắc là:
- Nguyên tắc bổ sung: nucleotit tự do của môi trường liên kết bổ sung với nucleotit của mạch khuôn: A-T; G-X
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ
Câu 16:
Ở ruồi giấm gen trội V quy định cánh dài và gen lặn v quy định cánh ngắn. Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, người ta thu được ở con lai có 32 con cánh ngắn và 89 con cánh dài. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh họa ?
Ta có tỷ lệ kiểu hình của đời con: 3 cánh dài:1 cánh ngắn
Đây là kết quả của phép lai hai có thể dị hợp 1 cặp gen
Kiểu gen của bố mẹ la Vv × Vv → 1VV : 2Vv:1vv
Kiểu hình của bố mẹ: cánh dài
Câu 17:
Viết các loại giao tử có thể tạo được từ các kiểu gen sau : Bb, AaBB, AaBb, AABbCc.
Viết các loại giao tử:
+ Bb → 1B:1b
+ AaBB → (1A:1a)B ↔ 1AB: 1aB
+ AaBb → (1A:1a)(1B:1b) ↔ 1AB:1Ab:1aB:1ab
+ AABbCc ↔A (1B:1b)(1C:1c) ↔ 1ABC:1ABc:1AbC: 1Abc