IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 14 (có đáp án): Ôn tập chương 2 - nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 14 (có đáp án): Ôn tập chương 2 - nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 14 (có đáp án): Ôn tập chương 2 - nhiễm sắc thể

  • 1483 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể


Câu 2:

Ý đúng về NST là

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

Ý A sai, NST còn có vai trò điều hoà hoạt động của gen qua các mức độ đóng xoắn

Ý C sai

Ý D sai, NST có khả năng nhân đôi thông qua nhân đôi ADN


Câu 3:

Câu nào sau đây là không đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Ý C sai vì ADN liên kết với prôtêin loại histon tạo nhiễm sắc thể (NST)


Câu 4:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến)

Xem đáp án

Đáp án D

Ý D sai vì các cặp NST trong bộ NST của mỗi tế bào không đồng nhất về hình dạng và kích thước


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng về sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân là C,

Ý A, B sai, NST bắt đầu đóng xoắn vào đầu kỳ trước

Ý D chưa đầy đủ


Câu 6:

Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi


Câu 7:

NSTchi có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi


Câu 8:

Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình

Xem đáp án

Đáp án D

Từ một hợp tử cần trải qua quá trình nguyên phân và biệt hoá tế bào để tạo thành cơ quan hoàn chỉnh


Câu 9:

Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức phân bào nguyên nhiễm


Câu 11:

Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ ?

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ NST của loài được giữ ổn định nhờ các cơ chế :

·        Giảm phân : tạo giao tử nNST đơn

·        Thụ tinh : kết hợp 2 giao tử đơn bội thành hợp tử lưỡng bội

Nguyên phân : từ hợp tử nguyên phân liên tiếp tạo thành cơ thể mới


Câu 12:

Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa

Xem đáp án

Đáp án A

Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh


Câu 13:

Bộ NST đặc trưng của các loải sinh sản hữu tính được duy trì ồn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh


Câu 14:

Chọn ý sai khi nói về những đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai về NST giới tính là: D, NST giới tính vẫn nhân đôi và phân ly trong giảm phân như các NST thường


Câu 15:

Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả này được giải thích như thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án B

F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn  → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn

Quy ước gen:

A- Hạt trơn; a – hạt nhăn

B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

P:AbAbxaBaBF1x F1:AbaBxAbaBF2:1:AbAb:2AbaB:1aBaB


Câu 16:

Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:

Xem đáp án

Đáp án C

F1: 100% hạt đỏ, trơn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt vàng và nhăn

Quy ước gen:

A- Hạt đỏ; a – hạt vàng

B- hạt trơn; b – hạt nhăn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

P:AbAbxaBaBF1xF1:AbaBxAbaBF2:1:AbAb:2AbaB:1aBaB


Bắt đầu thi ngay