Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 5 (có đáp án): Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 5 (có đáp án): Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO)

  • 1374 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).

Xem đáp án

Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:

P: AAbb × aaBB

G: Ab × aB

F1: AaBb

F1 100% thân cao, quả tròn.

 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen của cây F1:

Xem đáp án

F1 100% hạt vàng trơn => hạt vàng (A) >> hạt lục (a); dạng trơn (B) >> dạng nhăn (b)

P: kiểu hình: hạt vàng trơn  x hạt lục nhăn

P: AABB x aabb

F1: AaBb

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Giả sử: A quy định hạt vàng, a : hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. A và B trội hoàn toàn so với a và b, các gen phân li độc lập. Bố mẹ có kiểu gen là : AABb và aabb. Tỉ lệ phân tính ở đời con sẽ như thế nào?

Xem đáp án

P: AABb × aabb 

G:  AB, Ab ab

F1: 1AaBb:1Aabb

KH: 1 Hạt vàng trơn: 1 hạt vàng nhăn

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1  lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

Xem đáp án

F1 lai phân tích

AaBb × aabb

Gb: AB : Ab : aB : ab × ab

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2  là:

Xem đáp án

P: AABB ×AAbb

G: AB × Ab

F1: AABb

F1×F1: AABb × AABb

Xét riêng từng cặp gen:

+ AA × AA → AA

+ Bb × Bb → BB : 2Bb : bb

F2 → AA × (BB : 2Bb : bb)

Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB và AAbb

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:

Xem đáp án

P: AABB × aabb

G: AB × ab

F1: AaBb

F1×F1: AaBb × AaBb

Xét riêng từng cặp gen:

+ Aa × Aa → 1AA, 2Aa, 1aa

+ Bb × Bb → 1BB, 2Bb, 1bb

F2 → (AA, aa) × (BB, bb)

Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB, AAbb, aaBB và aabb 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

Xem đáp án

Xét các phép lai:

A) AA × AA → 1 kiểu hình; Bb × Bb → 2 Kiểu hình (Loại)

B) Aa × Aa → 2 kiểu hình (Loại)

C) AA × aa → 1 kiểu hình, bb × BB → 1 kiểu hình

D) Aa × aa → 2 kiểu hình (Loại)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Ở chuột gen A quy định đuôi dài, gen a quy định đuôi ngắn, gen B quy định lông xám b quy định lông đen. Các gen này phân ly độc lập với nhau. Con đực đuôi ngắn, lông đen. Chọn con cái có kiểu gen nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có đuôi dài lông xám?  

Xem đáp án

Đời con F1: 100% đuôi dài lông xám => Đuôi dài >> đuôi ngắn, lông xám >> lông đen

Con đực đuôi ngắn, lông đen => cho 1 loại giao tử ab

Để sinh ra con đuôi dài, lông xám -> Mẹ phải cho 1 loại giao tử AB. Mẹ có KG: AABB. 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Ở người gen D quy định mắt nâu, gen d quy định mắt xanh. Gen T quy định da đen, gen t quy định da trắng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có mắt xanh, da trắng. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt nâu, da đen?

Xem đáp án

Đời con F1: 100% mắt nâu, da đen => Mắt nâu >> mắt xanh, da đen >> da trắng

Bố có mắt xanh, da trắng => cho 1 loại giao tử dt

Để sinh ra con mắt nâu, da đen -> Mẹ phải cho 1 loại giao tử DT. Mẹ có KG: DDTT – mắt nâu, da đen.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định măt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?

Xem đáp án

Đời con F1: 100% mắt đen, tóc xoăn => Mắt đen >> mắt xanh, tóc xoăn >> tóc thẳng

Bố có tóc thẳng, mắt xanh => cho 1 loại giao tử ab

Để sinh ra con mắt đen, tóc xoăn -> Mẹ phải cho 1 loại giao tử DT. Mẹ có KG: AABB.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là

Xem đáp án

Cặp Aa tạo 2 loại giao tử: A, a

Cặp Bb tạo 2 loại giao tử: B, b

Kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Kiểu gen Aabb khi phát sinh giao tử sẽ cho mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Aabb giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab:ab

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là

Xem đáp án

A. MMpp × mmPP →1 kiểu hình × 1 kiểu hình

B. MmPp × MmPp →2 kiểu hình × 2 kiểu hình

C. MMPP × mmpp →1 kiểu hình × 1 kiểu hình

D. MmPp × MMpp →1 kiểu hình × 2 kiểu hình

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là

Xem đáp án

A. DdRr × Ddrr → 6 kiểu gen và 4 kiểu hình

B. DdRr × DdRr → 9 kiểu gen và 4 kiểu hình

C. DDRr × DdRR → 4 kiểu gen và 1 kiểu hình

D. ddRr ×ddrr → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất:

Xem đáp án

- AABB x AaBb → 4 KG và 1 KH

- AABb x Aabb → 4 KG và 2 KH

- AABB x AABb → 2KG và 1 KH

- Aabb x aaBb → 4KG và 4 KH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là

Xem đáp án

Sự phân ly độc lập làm tăng biến dị tổ hợp

Ý D không đúng trong nhiều trường hợp

VD: AaBb × aaBB → (Aa:aa)(Bb:BB) vẫn chỉ có 2 loại kiểu hình

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa:

+ Giải thích được tại sao sinh giới lại đa dạng và phong phú.

+ Giải thích được tại sao sinh sản hữu tính có nhiều ưu điểm hơn sinh sản vô tính.

+ Là cơ sở di truyền học của biện pháp lai hữu tính trong chọn giống.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:

+ Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định.

+ Cơ chế di truyền của các tính trạng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Trong các phép lai sau, phép lai nào là phép lai phân tích

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C


Câu 27:

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

Xem đáp án

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

Xem đáp án

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden: 

+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

+ Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden?

Xem đáp án

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden: 

+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản

+ Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng

+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể

→ Đáp án D sai

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Men Den là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh

Đáp án cần chọn là: C


Câu 32:

Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST) như sau:

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như sau: Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay