Bộ 20 đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án(Đề 22)
-
9849 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính trạng lặn không xuất hiện ở thể dị hợp vì
Đáp án C
Tính trạng lặn không xuất hiện ở thể dị hợp vì gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
Câu 2:
Mục đích của kĩ thuật di truyền là ?
Đáp án A
Mục đích của kĩ thuật di truyền là gây biến đổi trên ADN một cách ngẫu nhiên , sau đó tiến hành chọn lọc
Câu 3:
Tại sao ở loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn ở các loài sinh sản vô tính ?
Đáp án D
Ở các loài sinh sản hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh, do sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền và tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh nên tạo ra nhiều loại biến dị
Câu 4:
Ở đậu hà lan tính trạng hạt màu vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt màu xanh (a) tính trạng vỏ trơn (B) trội so với vở nhăn (b). phép lai nào sau đây là phép lai phân tích .
Đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang toàn tính trạng lặn
Cả 3 phép lai A,B,C đều là phép lai phân tíchCâu 5:
Gen A đội biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi , nhưng số liên kết hiđrô tăng lên một liên kết , đột biến trên thuộc loại nào
Đáp án D
Đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit → đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
Số liên kết hidro tăng → thay thế cặp Nu A-T bằng G –X
Câu 6:
Ở những giới đực là dị giao tử , thì yếu tố nào quyết định sự sinh ra cá thể đực
Đáp án B
Hợp tử nào được hình thành từ giao tử của mẹ với giao tử có NST Y của bố sẽ phát triển thành con đực
Câu 7:
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù ?
Đáp án D
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN tạo bởi 4 loại Nu.. Do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các Nu khác nhau nên tạo nên vô số các phân tử ADN khác nhau
Câu 8:
Làm thế nào để hạn chế việc phát sinh bệnh tật di truyền ở người ?
Đáp án D
Tất cả các biện pháp trên đều hạn chế việc phát sinh bệnh tật di truyền ở người
Câu 9:
Các em đã học các loại đột biến gen nào?
Đáp án B
Đột biến gen gồm các dạng : thêm, mất, thay thế 1 cặp nucleotit
Câu 11:
Khi cây cà chua thuần chủng quả đỏ lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào
Đáp án C
Khi cho cây thuần chủng lại phân tích thì đời con đồng hình
AA × aa → Aa (quả đỏ)
Câu 12:
Sơ đồ nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?
Đáp án C
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (một đoạn ADN) →mARN→Prôtêin→Tính trạng
+ trình tự các nu trên gen sẽ quy định trình tự nu trên mARN
+ trình tự các nu trên mARN quy định trình tự các a.a trong chuỗi polipeptit → phân tử protein hoàn chỉnh
+ Protein tạo nên các đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể → tính trạng
Câu 14:
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
Đáp án C
mARN có chức năng làm khuôn tổng hợp protein nên có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
Câu 15:
Thể dị bội là gì?
Đáp án C
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc cặp NST bị thay đổi về số lượng
VD : 2n ±1 ; 2n±2
Câu 16:
Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST là gì?
Đáp án B
Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST có thể do tác động vật lí và hoá học của ngoại cảnh
Câu 17:
Tại sao ở những loại giao phối (động vật có vú và người) , tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 ?
Đáp án C
Câu 18:
Tế bào sinh dưỡng ở người bị bệnh đao có chứa:
Đáp án D
Người bị bệnh Đao sẽ có 3 NST số 21 trong tế bào sinh dưỡng
Câu 19:
Những khó khăn gặp phải trong việc nghiên cứu di truyền ở người là gì ?
Đáp án D
Khó khăn khi nghiên cứu di truyền ở người là Người sinh đẻ muộn và sinh ít, đồng thời không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến
Câu 20:
Ở người sự rối loạn trong phân li của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 của giảm phân ở một trong hai tế bào con sẽ có thể tạo ra :
Đáp án A
1 tế bào con giảm phân 2 bình thường tạo 2 giao tử bình thường
1 tế bào con giảm phân 2 không bình thường tạo 2 giao tử đột biến : 1 tinh trùng có 2 NST số 21 ; 1 tinh trùng không có NST số 21
Câu 21:
Ýnghĩa của định luật phân li độc lập là:
Đáp án D
Ýnghĩa của định luật phân li độc lập là: giải thích nguyên nhân chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá .
Câu 22:
Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là
Đáp án D
Nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST giống với tế bào mẹ nên điểm quan trọng nhất của quá trình này là Sự phân li đồng đều của cặp NST về hai tế bào con
Câu 23:
Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số những từ, cụm từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu : “trình tự các.... trên ADN quy định trình tự các axít amin trong chuỗi axít amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng
Đáp án A
Đơn phân cấu tạo nên ADN là các nucleotit nên câu này phải là “ trình tự các nucleotit trên ADN ….”
Câu 24:
Bệnh đao là dạng đột biến số lượng NST thuộc:
Đáp án A
Người bị bệnh Đao có 3 NST số 21 hay thể tam nhiễm:2n+1
Câu 25:
Một đoạn ADN có 450 Nu loại A .Hỏi đoạn ADN có bao nhiêu Nu loại X nếu đoạn đó dài 3570 Å
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å);
CT tính số nucleotit : N =2A+2X
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là
Câu 26:
Tính trạng tương phản là tính trạng gì?
Đáp án B
Tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng
Câu 27:
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng tăng tthêm một chiếc được gọi là gì
Đáp án B
Thể đột biến này có dạng 2n +1 (thể tam nhiễm)
Câu 28:
Tại sao phụ nữ không nên sinh con độ tuổi ngoài 35 ?
Đáp án A
Phụ nữ ngoài 35 tuổi sinh con dễ sinh ra trẻ bị dị tật, bệnh di truyền (bệnh đao)
Câu 30:
Thường biến là gì ?
Đáp án A
Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
Câu 31:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập là ?
Đáp án D
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly độc lập:
A. Các tính trạng nghiên cứu phải di truyền độc lập với nhau
B. Bố mẹ thuần chủng về các tính trạng đem lai , tính trạng nghiên cứu là tính trạng trội/lặn hoàn toàn
C. Số lượng cá thể F2 đủ lớn
Câu 32:
Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu NST đơn ( chọn phương án đúng) ?
Đáp án A
Ở kỳ sau giảm phân II trong mỗi tế bào có 8 NST đơn do ở kỳ giữa có n NST kép, bước vào kỳ sau, các cromatit tách nhau ra nhưng tế bào chất chưa phân chia
Câu 33:
Hiện tượng giao phối gần không dẫn đến kết quả nào dưới đây
Đáp án B
Giao phối gần sẽ làm tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp
Câu 35:
Điều chỉnh tỉ lệ đực ,cái có ý nghĩa gì trong chăn nuôi
Đáp án C
Điều chỉnh tỉ lệ đực ,cái phù hợp với mục đích sản xuất: VD nuôi lấy thịt thì nên nuôi con đực
Câu 36:
Cho lai hai giống đậu Hà Lan quả màu lục dị hợp tử với giống đậu Hà Lan quả màu vàng .Kết quả F1 thu được
Đáp án C
Quả lục: Aa
Quả vàng: aa
P: Aa × aa →1Aa:1aa
Câu 37:
Để gây đột biến ở vật nuôi bằng các hoá chất , người ta dùng cách nào?
Đáp án B
Để gây đột biến ở vật nuôi bằng các hoá chất bằng cách cho hoá chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc buồng trứng để hình thành giao tử đột biến
Câu 38:
Tại sao hai người mắc bệnh câm điếc bẩm sinh không nên kết hôn với nhau?
Đáp án A
Bệnh câm điếc bẩm sinh là do gen lặn gây ra nếu 2 người bị bệnh lấy nhau thì con cái sinh ra sẽ bị bệnh
Câu 39:
Thế nào là giống (hay dòng) thuần chủng
Đáp án D
Dòng thuần: Là giống có các cặp alen đồng hợp tử quy định một cặp tính trạng tương phản nào đó
Câu 40:
Hiện tượng nào sau đây không phải là thường biến ?
Đáp án C
Ví dụ C không phải thường biến, đây là đột biến
Thường biến là những biến đổi của kiểu hình dưới tác động của môi trường mà không có sự biến đổi về kiểu gen